1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A\) là góc tù. Tia phân giác của góc \(B\) và góc \(C\) cắt nhau tại \(O.\) Lấy điểm \(E\) trên cạnh \(AB.\) Từ \(E\) kẻ \(EP \bot BO\,\,\left( {P \in BC} \right).\) Từ \(P\) kẻ \(PF \bot OC\,\left( {F \in AC} \right).\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\)

    • B.

      \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A,B đều sai

    Câu 2

    So sánh \(BE + CF\) và \(BC.\)

    • A.

      \(BE + CF > BC\)

    • B.

      \(BE + CF < BC\)

    • C.

      \(BE + CF = BC\)

    • D.

      \(BE + CF = \dfrac{1}{2}BC\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ADE\) là tam giác cân

    • B.

      $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

    • C.

      A, B đều đúng

    • D.

      A, B đều sai

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

    • B.

      $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    • C.

      \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

    • A.

      \(20^\circ \)

    • B.

      \(30^\circ \)

    • C.

      \(40^\circ \)

    • D.

      \(50^\circ \)

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AC > AB.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(CE = AB.\) Các đường trung trực của \(BE\) và \(AC\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 6

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ABO = \Delta COE\)

    • B.

      \(\Delta BOA = \Delta COE\)

    • C.

      \(\Delta AOB = \Delta COE\)

    • D.

      \(\Delta ABO = \Delta CEO\)

    Câu 7

    Chọn câu đúng

    • A.

      \(AO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC.\)

    • B.

      \(AO\) là đường trung trực của tam giác \(ABC.\)

    • C.

      \(AO \bot BC\)

    • D.

      \(AO\) là tia phân giác của góc \(A.\)

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $BD$ và $CE.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Em hãy chọn câu sai:

    • A.

      \(BM = MC\)

    • B.

      \(ME = MD\)

    • C.

      \(DM = MB\)

    • D.

      $M$ không thuộc đường trung trực của DE.

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

    • A.

      $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • B.

      \(BM = AB\).

    • C.

      $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    • D.

      $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân ở $A.$ Đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ ở $D.$ Biết $CD$ là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) . Tính các góc của \(\Delta ABC\). 

    • A.

      \(\widehat A = {30^0},\widehat B = \widehat C = {75^0}\) 

    • B.

      \(\widehat A = {40^0},\widehat B = \widehat C = {70^0}\)

    • C.

      \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}\)

    • D.

      \(\widehat A = {70^0},\widehat B = \widehat C = {55^0}\).

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

    • A.

      \({30^0}\) 

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({40^0}\).

    Câu 12 :

    Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác vuông

    • B.

      Tam giác cân

    • C.

      Tam giác đều

    • D.

      Tam giác vuông cân

    Câu 13 :

    Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

    • A.

      Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

    • C.

      Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

    • D.

      Đáp án B và C đúng

    Lời giải và đáp án

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A\) là góc tù. Tia phân giác của góc \(B\) và góc \(C\) cắt nhau tại \(O.\) Lấy điểm \(E\) trên cạnh \(AB.\) Từ \(E\) kẻ \(EP \bot BO\,\,\left( {P \in BC} \right).\) Từ \(P\) kẻ \(PF \bot OC\,\left( {F \in AC} \right).\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\)

    • B.

      \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A,B đều sai

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh \(\Delta BME = \Delta BMP\); \(\Delta CNF = \Delta CNP\), từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

    + Sử dụng định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: “Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó” để đưa ra đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

    Giả sử \(EP \bot BO\) tại \(M\); \(PF \bot OC\) tại \(N\).

    Khi đó \(\widehat {BME} = \widehat {BMP} = {90^0}\); \(\widehat {CNF} = \widehat {PNC} = {90^0}\)

    Vì \(BO\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gt) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (tính chất tia phân giác)

    Xét \(\Delta BME\) và \(\Delta BMP\) có:

    \(\widehat {BME} = \widehat {BMP} = {90^0}\) (cmt)

    \(BM\) là cạnh chung

    \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

    Do đó \(\Delta BME = \Delta BMP\) (g.c.g) suy ra \(ME = MP\) (hai cạnh tương ứng)

    Mặt khác: \(EP \bot BO\) (gt)

    Vậy \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\) (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án A đúng.

    Chứng minh tương tự ta có: \(\Delta CNF = \Delta CNP\) (g.c.g) suy ra \(NF = NP\) (hai cạnh tương ứng)

    Mặt khác \(PF \bot OC\) (gt)

    Vậy \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\) (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án B đúng

    Câu 2

    So sánh \(BE + CF\) và \(BC.\)

    • A.

      \(BE + CF > BC\)

    • B.

      \(BE + CF < BC\)

    • C.

      \(BE + CF = BC\)

    • D.

      \(BE + CF = \dfrac{1}{2}BC\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Chứng minh \(BE = BP\); \(CF = CP\), từ đó so sánh được \(BE + CF\) với \(BC.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

    Theo câu trước ta có: \(\Delta BME = \Delta BMP\) (g.c.g) suy ra \(BE = BP\) (hai cạnh tương ứng)

    Theo câu trước ta có: \(\Delta CNF = \Delta CNP\) (g.c.g) suy ra \(CF = CP\) (hai cạnh tương ứng)

    Khi đó \(BE + CF = BP + CP = BC\).

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ADE\) là tam giác cân

    • B.

      $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

    • C.

      A, B đều đúng

    • D.

      A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

    Vì $AB$ là đường trung trực của $HD$ (gt) \( \Rightarrow AD = AH\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

    Vì $AC$ là đường trung trực của $HE$ (gt) \( \Rightarrow AH = AE\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow AD = AE \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại $A.$ Nên A đúng.

     +) $M$ nằm trên đường trung trực của $HD$ nên $MD = MH$ (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

    Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta AMH\) có:

    \(\)$AM$ chung.

    $AD = AH$ (cmt)

    $MD = MH$ (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta AMH\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {MHA}\) (2 góc tương ứng)

    Lại có, $N$ thuộc đường trung trực của $HE$ nên $NH = NE$ (tính chất trung trực của đoạn thẳng).

    +) Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta AEN\) có:

    $AN$ chung

    $AH = AE$ (cmt)

    $NH = NE$ (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AHN = \Delta AEN\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {NHA} = \widehat {NEA}\) (2 góc tương ứng)

    Mà \(\Delta ADE\) cân tại $A$ (cmt) \( \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {NEA} \Rightarrow \widehat {MHA} = \widehat {NHA}\) . Vậy $HA$ là đường phân giác của \(\widehat {MHN}\) .

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

    • B.

      $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    • C.

      \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

    + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    + Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

    Xét tam giác vuông \(AHD\) và tam giác vuông \(AKD\) có

    + \(AH = AK\,\left( {gt} \right)\)

    + \(AD\) chung

    Suy ra \(\Delta AHD = \Delta AKD\left( {ch - cgv} \right)\) nên A đúng

    Từ đó ta có \(HD = DK;\,\widehat {HAD} = \widehat {DAK}\) suy ra \(AD\) là tia phân giác góc \(HAK\) nên C đúng.

    Ta có \(AH = AK\left( {gt} \right)\) và \(HA = DK\left( {cmt} \right)\) suy ra \(AD\) là đường trung trực đoạn \(HK\) nên B đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

    • A.

      \(20^\circ \)

    • B.

      \(30^\circ \)

    • C.

      \(40^\circ \)

    • D.

      \(50^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung trực

    + Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc \(EAF.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

    Ta có \(EA = EB\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat B\) , \(FA = FC\) nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat C\). Do đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_3}} = \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \)

    Suy ra \(\widehat {{A_2}} = 100^\circ - 80^\circ = 20^\circ .\)

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AC > AB.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(CE = AB.\) Các đường trung trực của \(BE\) và \(AC\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 6

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ABO = \Delta COE\)

    • B.

      \(\Delta BOA = \Delta COE\)

    • C.

      \(\Delta AOB = \Delta COE\)

    • D.

      \(\Delta ABO = \Delta CEO\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh –cạnh

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

    Xét tam giác \(AOB\) và \(COE\) có

    + \(OA = OC\) (vì $O$ thuộc đường trung trực của \(AC\))

    + \(OB = OE\) (vì $O$ thuộc đường trung trực của \(BE\))

    + \(AB = CE\) (giả thiết)

    Do đó \(\Delta AOB = \Delta COE\left( {c - c - c} \right)\)

    Câu 7

    Chọn câu đúng

    • A.

      \(AO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC.\)

    • B.

      \(AO\) là đường trung trực của tam giác \(ABC.\)

    • C.

      \(AO \bot BC\)

    • D.

      \(AO\) là tia phân giác của góc \(A.\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau và định nghĩa đường phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

    Ta có \(\Delta AOB = \Delta COE \Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OCE}\,\,\left( 1 \right)\)

    \(\Delta AOC\) cân tại \(O \Rightarrow \widehat {OAC} = \widehat {OCE}\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) , do đó \(AO\) là tia phân giác góc \(A.\)

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $BD$ và $CE.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Em hãy chọn câu sai:

    • A.

      \(BM = MC\)

    • B.

      \(ME = MD\)

    • C.

      \(DM = MB\)

    • D.

      $M$ không thuộc đường trung trực của DE.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

     Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

    Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) suy ra $BM = MC$ (tính chất trung điểm), loại đáp án A.

    Xét \({\Delta _v}BCE\)có $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) suy ra $EM$ là trung tuyến.

    \( \Rightarrow EM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 1 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

    Xét \({\Delta _v}BCD\)có $M$ là trung điểm của $BC\left( {gt} \right)$ suy ra $DM$ là trung tuyến.

    \( \Rightarrow DM = MB = \dfrac{{BC}}{2}\left( 2 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C.

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow EM = DM \Rightarrow \) M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

    • A.

      $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • B.

      \(BM = AB\).

    • C.

      $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    • D.

      $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 9

    Vì $M$ thuộc đường trung trực của $BC$ \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow \widehat {MBC} = \widehat C = {30^0}\) (tính chất tam giác cân)

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^0} - \widehat C - \widehat A = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ABM} + \widehat {MBC} = \widehat {ABC} = {60^0} \Rightarrow \widehat {ABM} = {60^0} - \widehat {MBC} = {60^0} - {30^0} = {30^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {MBC} \Rightarrow \) $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân ở $A.$ Đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ ở $D.$ Biết $CD$ là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) . Tính các góc của \(\Delta ABC\). 

    • A.

      \(\widehat A = {30^0},\widehat B = \widehat C = {75^0}\) 

    • B.

      \(\widehat A = {40^0},\widehat B = \widehat C = {70^0}\)

    • C.

      \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}\)

    • D.

      \(\widehat A = {70^0},\widehat B = \widehat C = {55^0}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 10

    Vì đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ tại $D$ nên suy ra \(DA = DC\)(tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow \Delta ADC\) là tam giác cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow \widehat A = \widehat {{C_2}}\,\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân).

    Vì $CD$ là đường phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{{\widehat C}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác).

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = 2\widehat A\).

    Lại có \(\Delta ABC\) cân tại $A$ (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat {ACB}\) (tính chất tam giác cân) \( \Rightarrow \widehat B = 2\widehat A\)

    Xét \(\Delta ABC\) có:

    $\widehat A + \widehat B + \widehat {ACB} = {180^0} \Rightarrow \widehat A + 2\widehat A + 2\widehat A = {180^0}$

    $ \Rightarrow 5\widehat A = {180^0}$$ \Rightarrow \widehat A = {36^0} \Rightarrow \widehat B = \widehat C = 2\widehat A = {2.36^0} = {72^0}$

    Vậy \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}.\)

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

    • A.

      \({30^0}\) 

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({40^0}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 11

    Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \left( {{{180}^0} - \widehat A} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

    Vì $D$ thuộc đường trung trực của $AB$ nên

     \( \Rightarrow AD = BD\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    $ \Rightarrow \widehat {DAC} + \widehat {CAB} = \widehat {DAB} = \widehat B = {70^0} \Rightarrow \widehat {DAC} = {70^0} - \widehat {CAB} = {70^0} - {40^0} = {30^0}.$

    Câu 12 :

    Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác vuông

    • B.

      Tam giác cân

    • C.

      Tam giác đều

    • D.

      Tam giác vuông cân

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 12

    Giả sử \(\Delta ABC\) có $AM$ là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác cân. Thật vậy, vì $AM$ là trung tuyến của \(\Delta ABC\) (gt) \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất trung tuyến)

    Vì $AM$ là trung trực của $BC$ $ \Rightarrow AM \bot BC$

    Xét hai tam giác vuông \({\Delta}ABM\) và \({\Delta}ACM\) có:

    \(BM = CM\left( {cmt} \right)\)

    $AM$ chung

    nên \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (2 cạnh góc vuông)

    suy ra \(AB = AC\) (2 cạnh tương ứng)

    Do đó \( \Delta ABC\) cân tại $A.$

    Câu 13 :

    Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

    • A.

      Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

    • C.

      Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

    • D.

      Đáp án B và C đúng

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.

    Lời giải và đáp án

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A\) là góc tù. Tia phân giác của góc \(B\) và góc \(C\) cắt nhau tại \(O.\) Lấy điểm \(E\) trên cạnh \(AB.\) Từ \(E\) kẻ \(EP \bot BO\,\,\left( {P \in BC} \right).\) Từ \(P\) kẻ \(PF \bot OC\,\left( {F \in AC} \right).\)

      Câu 1

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\)

      • B.

        \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A,B đều sai

      Câu 2

      So sánh \(BE + CF\) và \(BC.\)

      • A.

        \(BE + CF > BC\)

      • B.

        \(BE + CF < BC\)

      • C.

        \(BE + CF = BC\)

      • D.

        \(BE + CF = \dfrac{1}{2}BC\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ADE\) là tam giác cân

      • B.

        $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

      • C.

        A, B đều đúng

      • D.

        A, B đều sai

      Câu 4 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

      • B.

        $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      • C.

        \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 5 :

      Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

      • A.

        \(20^\circ \)

      • B.

        \(30^\circ \)

      • C.

        \(40^\circ \)

      • D.

        \(50^\circ \)

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AC > AB.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(CE = AB.\) Các đường trung trực của \(BE\) và \(AC\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 6

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ABO = \Delta COE\)

      • B.

        \(\Delta BOA = \Delta COE\)

      • C.

        \(\Delta AOB = \Delta COE\)

      • D.

        \(\Delta ABO = \Delta CEO\)

      Câu 7

      Chọn câu đúng

      • A.

        \(AO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC.\)

      • B.

        \(AO\) là đường trung trực của tam giác \(ABC.\)

      • C.

        \(AO \bot BC\)

      • D.

        \(AO\) là tia phân giác của góc \(A.\)

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $BD$ và $CE.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Em hãy chọn câu sai:

      • A.

        \(BM = MC\)

      • B.

        \(ME = MD\)

      • C.

        \(DM = MB\)

      • D.

        $M$ không thuộc đường trung trực của DE.

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

      • A.

        $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • B.

        \(BM = AB\).

      • C.

        $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      • D.

        $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân ở $A.$ Đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ ở $D.$ Biết $CD$ là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) . Tính các góc của \(\Delta ABC\). 

      • A.

        \(\widehat A = {30^0},\widehat B = \widehat C = {75^0}\) 

      • B.

        \(\widehat A = {40^0},\widehat B = \widehat C = {70^0}\)

      • C.

        \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}\)

      • D.

        \(\widehat A = {70^0},\widehat B = \widehat C = {55^0}\).

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

      • A.

        \({30^0}\) 

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({40^0}\).

      Câu 12 :

      Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác vuông

      • B.

        Tam giác cân

      • C.

        Tam giác đều

      • D.

        Tam giác vuông cân

      Câu 13 :

      Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

      • A.

        Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

      • C.

        Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

      • D.

        Đáp án B và C đúng

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A\) là góc tù. Tia phân giác của góc \(B\) và góc \(C\) cắt nhau tại \(O.\) Lấy điểm \(E\) trên cạnh \(AB.\) Từ \(E\) kẻ \(EP \bot BO\,\,\left( {P \in BC} \right).\) Từ \(P\) kẻ \(PF \bot OC\,\left( {F \in AC} \right).\)

      Câu 1

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\)

      • B.

        \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\)

      • C.

        Cả A, B đều đúng

      • D.

        Cả A,B đều sai

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Chứng minh \(\Delta BME = \Delta BMP\); \(\Delta CNF = \Delta CNP\), từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      + Sử dụng định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: “Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó” để đưa ra đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

      Giả sử \(EP \bot BO\) tại \(M\); \(PF \bot OC\) tại \(N\).

      Khi đó \(\widehat {BME} = \widehat {BMP} = {90^0}\); \(\widehat {CNF} = \widehat {PNC} = {90^0}\)

      Vì \(BO\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gt) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (tính chất tia phân giác)

      Xét \(\Delta BME\) và \(\Delta BMP\) có:

      \(\widehat {BME} = \widehat {BMP} = {90^0}\) (cmt)

      \(BM\) là cạnh chung

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

      Do đó \(\Delta BME = \Delta BMP\) (g.c.g) suy ra \(ME = MP\) (hai cạnh tương ứng)

      Mặt khác: \(EP \bot BO\) (gt)

      Vậy \(OB\) là đường trung trực của đoạn \(EP\) (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án A đúng.

      Chứng minh tương tự ta có: \(\Delta CNF = \Delta CNP\) (g.c.g) suy ra \(NF = NP\) (hai cạnh tương ứng)

      Mặt khác \(PF \bot OC\) (gt)

      Vậy \(OC\) là đường trung trực của đoạn \(PF\) (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án B đúng

      Câu 2

      So sánh \(BE + CF\) và \(BC.\)

      • A.

        \(BE + CF > BC\)

      • B.

        \(BE + CF < BC\)

      • C.

        \(BE + CF = BC\)

      • D.

        \(BE + CF = \dfrac{1}{2}BC\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh \(BE = BP\); \(CF = CP\), từ đó so sánh được \(BE + CF\) với \(BC.\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

      Theo câu trước ta có: \(\Delta BME = \Delta BMP\) (g.c.g) suy ra \(BE = BP\) (hai cạnh tương ứng)

      Theo câu trước ta có: \(\Delta CNF = \Delta CNP\) (g.c.g) suy ra \(CF = CP\) (hai cạnh tương ứng)

      Khi đó \(BE + CF = BP + CP = BC\).

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ADE\) là tam giác cân

      • B.

        $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

      • C.

        A, B đều đúng

      • D.

        A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

      Vì $AB$ là đường trung trực của $HD$ (gt) \( \Rightarrow AD = AH\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

      Vì $AC$ là đường trung trực của $HE$ (gt) \( \Rightarrow AH = AE\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow AD = AE \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại $A.$ Nên A đúng.

       +) $M$ nằm trên đường trung trực của $HD$ nên $MD = MH$ (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

      Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta AMH\) có:

      \(\)$AM$ chung.

      $AD = AH$ (cmt)

      $MD = MH$ (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta AMH\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {MHA}\) (2 góc tương ứng)

      Lại có, $N$ thuộc đường trung trực của $HE$ nên $NH = NE$ (tính chất trung trực của đoạn thẳng).

      +) Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta AEN\) có:

      $AN$ chung

      $AH = AE$ (cmt)

      $NH = NE$ (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AHN = \Delta AEN\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {NHA} = \widehat {NEA}\) (2 góc tương ứng)

      Mà \(\Delta ADE\) cân tại $A$ (cmt) \( \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {NEA} \Rightarrow \widehat {MHA} = \widehat {NHA}\) . Vậy $HA$ là đường phân giác của \(\widehat {MHN}\) .

      Câu 4 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

      • B.

        $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      • C.

        \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

      + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      + Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

      Xét tam giác vuông \(AHD\) và tam giác vuông \(AKD\) có

      + \(AH = AK\,\left( {gt} \right)\)

      + \(AD\) chung

      Suy ra \(\Delta AHD = \Delta AKD\left( {ch - cgv} \right)\) nên A đúng

      Từ đó ta có \(HD = DK;\,\widehat {HAD} = \widehat {DAK}\) suy ra \(AD\) là tia phân giác góc \(HAK\) nên C đúng.

      Ta có \(AH = AK\left( {gt} \right)\) và \(HA = DK\left( {cmt} \right)\) suy ra \(AD\) là đường trung trực đoạn \(HK\) nên B đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 5 :

      Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

      • A.

        \(20^\circ \)

      • B.

        \(30^\circ \)

      • C.

        \(40^\circ \)

      • D.

        \(50^\circ \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất đường trung trực

      + Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc \(EAF.\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

      Ta có \(EA = EB\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat B\) , \(FA = FC\) nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat C\). Do đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_3}} = \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {{A_2}} = 100^\circ - 80^\circ = 20^\circ .\)

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AC > AB.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(CE = AB.\) Các đường trung trực của \(BE\) và \(AC\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 6

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ABO = \Delta COE\)

      • B.

        \(\Delta BOA = \Delta COE\)

      • C.

        \(\Delta AOB = \Delta COE\)

      • D.

        \(\Delta ABO = \Delta CEO\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

      + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh –cạnh

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

      Xét tam giác \(AOB\) và \(COE\) có

      + \(OA = OC\) (vì $O$ thuộc đường trung trực của \(AC\))

      + \(OB = OE\) (vì $O$ thuộc đường trung trực của \(BE\))

      + \(AB = CE\) (giả thiết)

      Do đó \(\Delta AOB = \Delta COE\left( {c - c - c} \right)\)

      Câu 7

      Chọn câu đúng

      • A.

        \(AO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC.\)

      • B.

        \(AO\) là đường trung trực của tam giác \(ABC.\)

      • C.

        \(AO \bot BC\)

      • D.

        \(AO\) là tia phân giác của góc \(A.\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau và định nghĩa đường phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

      Ta có \(\Delta AOB = \Delta COE \Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OCE}\,\,\left( 1 \right)\)

      \(\Delta AOC\) cân tại \(O \Rightarrow \widehat {OAC} = \widehat {OCE}\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) , do đó \(AO\) là tia phân giác góc \(A.\)

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\), hai đường cao $BD$ và $CE.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Em hãy chọn câu sai:

      • A.

        \(BM = MC\)

      • B.

        \(ME = MD\)

      • C.

        \(DM = MB\)

      • D.

        $M$ không thuộc đường trung trực của DE.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

       Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

      Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) suy ra $BM = MC$ (tính chất trung điểm), loại đáp án A.

      Xét \({\Delta _v}BCE\)có $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) suy ra $EM$ là trung tuyến.

      \( \Rightarrow EM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 1 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

      Xét \({\Delta _v}BCD\)có $M$ là trung điểm của $BC\left( {gt} \right)$ suy ra $DM$ là trung tuyến.

      \( \Rightarrow DM = MB = \dfrac{{BC}}{2}\left( 2 \right)\) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C.

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow EM = DM \Rightarrow \) M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

      • A.

        $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • B.

        \(BM = AB\).

      • C.

        $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      • D.

        $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 9

      Vì $M$ thuộc đường trung trực của $BC$ \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow \widehat {MBC} = \widehat C = {30^0}\) (tính chất tam giác cân)

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^0} - \widehat C - \widehat A = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABM} + \widehat {MBC} = \widehat {ABC} = {60^0} \Rightarrow \widehat {ABM} = {60^0} - \widehat {MBC} = {60^0} - {30^0} = {30^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {MBC} \Rightarrow \) $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân ở $A.$ Đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ ở $D.$ Biết $CD$ là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) . Tính các góc của \(\Delta ABC\). 

      • A.

        \(\widehat A = {30^0},\widehat B = \widehat C = {75^0}\) 

      • B.

        \(\widehat A = {40^0},\widehat B = \widehat C = {70^0}\)

      • C.

        \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}\)

      • D.

        \(\widehat A = {70^0},\widehat B = \widehat C = {55^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 10

      Vì đường trung trực của $AC$ cắt $AB$ tại $D$ nên suy ra \(DA = DC\)(tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow \Delta ADC\) là tam giác cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow \widehat A = \widehat {{C_2}}\,\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân).

      Vì $CD$ là đường phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{{\widehat C}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác).

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = 2\widehat A\).

      Lại có \(\Delta ABC\) cân tại $A$ (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat {ACB}\) (tính chất tam giác cân) \( \Rightarrow \widehat B = 2\widehat A\)

      Xét \(\Delta ABC\) có:

      $\widehat A + \widehat B + \widehat {ACB} = {180^0} \Rightarrow \widehat A + 2\widehat A + 2\widehat A = {180^0}$

      $ \Rightarrow 5\widehat A = {180^0}$$ \Rightarrow \widehat A = {36^0} \Rightarrow \widehat B = \widehat C = 2\widehat A = {2.36^0} = {72^0}$

      Vậy \(\widehat A = {36^0},\widehat B = \widehat C = {72^0}.\)

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

      • A.

        \({30^0}\) 

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({40^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 11

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \left( {{{180}^0} - \widehat A} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

      Vì $D$ thuộc đường trung trực của $AB$ nên

       \( \Rightarrow AD = BD\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      $ \Rightarrow \widehat {DAC} + \widehat {CAB} = \widehat {DAB} = \widehat B = {70^0} \Rightarrow \widehat {DAC} = {70^0} - \widehat {CAB} = {70^0} - {40^0} = {30^0}.$

      Câu 12 :

      Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác vuông

      • B.

        Tam giác cân

      • C.

        Tam giác đều

      • D.

        Tam giác vuông cân

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 12

      Giả sử \(\Delta ABC\) có $AM$ là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác cân. Thật vậy, vì $AM$ là trung tuyến của \(\Delta ABC\) (gt) \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất trung tuyến)

      Vì $AM$ là trung trực của $BC$ $ \Rightarrow AM \bot BC$

      Xét hai tam giác vuông \({\Delta}ABM\) và \({\Delta}ACM\) có:

      \(BM = CM\left( {cmt} \right)\)

      $AM$ chung

      nên \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (2 cạnh góc vuông)

      suy ra \(AB = AC\) (2 cạnh tương ứng)

      Do đó \( \Delta ABC\) cân tại $A.$

      Câu 13 :

      Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

      • A.

        Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

      • C.

        Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

      • D.

        Đáp án B và C đúng

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều - Giải chi tiết và luyện tập

      Bài 12 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc khám phá và hiểu rõ tính chất đặc biệt của ba đường trung trực trong một tam giác. Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm, điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác. Đây là một tính chất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài toán hình học.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

      • Đường trung trực của một đoạn thẳng: Là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
      • Tính chất đường trung trực: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
      • Ba đường trung trực của một tam giác: Ba đường trung trực của ba cạnh của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đồng quy này là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường trung trực của tam giác thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định đường trung trực: Đề bài yêu cầu xác định đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
      2. Chứng minh tính chất: Yêu cầu chứng minh một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng dựa trên điều kiện cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
      3. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp: Xác định vị trí tâm đường tròn ngoại tiếp của một tam giác dựa trên giao điểm của ba đường trung trực.
      4. Ứng dụng tính chất: Sử dụng tính chất ba đường trung trực để giải các bài toán liên quan đến độ dài cạnh, góc, và vị trí các điểm trong tam giác.

      III. Luyện tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:

      Câu 1: Cho tam giác ABC, đường trung trực của cạnh BC cắt AB tại D. Khi đó:

      • A. DA = DB
      • B. DA = DC
      • C. DB = DC
      • D. AB = AC

      Câu 2: Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. Khi đó:

      • A. OA = OB = OC
      • B. OA = AB = BC
      • C. OB = AC = BC
      • D. OC = AB = AC

      Câu 3: Tam giác ABC cân tại A. Đường trung trực của AB cắt AC tại D. Khi đó:

      • A. DA = DB
      • B. DA = DC
      • C. DB = DC
      • D. AB = AC

      IV. Hướng dẫn giải và đáp án

      Đáp án:

      • Câu 1: C
      • Câu 2: A
      • Câu 3: B

      Giải thích:

      Câu 1: Vì D nằm trên đường trung trực của BC nên DB = DC.

      Câu 2: O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên OA = OB = OC (bán kính đường tròn ngoại tiếp).

      Câu 3: Vì D nằm trên đường trung trực của AB nên DA = DB. Do tam giác ABC cân tại A nên AC = AB, suy ra DA = DC.

      V. Mẹo làm bài và lưu ý

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường trung trực của tam giác một cách hiệu quả, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của đường trung trực.
      • Hiểu rõ mối liên hệ giữa ba đường trung trực và tâm đường tròn ngoại tiếp.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
      • Sử dụng các tính chất hình học đã học để chứng minh và giải quyết bài toán.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7