1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Toán 7 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc trong chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn tự tin đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính:

    \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

    • A.

      \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

    • C.

      \( - 1\)

    • D.

      \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

    Câu 2 :

    Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

    • A.

      x = 1

    • B.

      x = 3

    • C.

      x = -1

    • D.

      x = 9

    Câu 3 :

    Tìm x biết:

    \( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

    • A.

      \(\frac{3}{{40}}\)

    • B.

      \(\frac{{17}}{{200}}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

    • D.

      \(\frac{2}{{25}}\)

    Câu 4 :

    Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

    • A.

      530

    • B.

      52

    • C.

      2515

    • D.

      515

    Câu 5 :

    Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

    • A.

      0

    • B.

      \(\frac{6}{7}\)

    • C.

      \(\frac{{40}}{{49}}\)

    • D.

      1

    Câu 6 :

    Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

    • A.

      x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

    • B.

      x = 5 ; x = -4

    • C.

      x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

    • D.

      x = \(\frac{5}{4}\)

    Câu 7 :

    Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

    Tìm khẳng định đúng nhất:

    • A.

      Q luôn chia hết cho 13

    • B.

      Q luôn chia hết cho 11

    • C.

      Q luôn chia hết cho 5

    • D.

      Q luôn chia hết cho 6

    Câu 8 :

    Tìm n biết:

    \(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

    • A.

      24

    • B.

      23

    • C.

      25

    • D.

      8

    Câu 9 :

    Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

    • A.

      1

    • B.

      \(\frac{{116}}{{225}}\)

    • C.

      \(\frac{{46}}{{225}}\)

    • D.

      0

    Câu 10 :

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

    \(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

    • A.

      \(\frac{3}{2}\)

    • B.

      \( - \frac{3}{2}\)

    • C.

      3

    • D.

      \(\frac{2}{3}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính:

    \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

    • A.

      \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

    • C.

      \( - 1\)

    • D.

      \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.

    + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

    Lũy thừa à nhân và chia à cộng và trừ.

    - Đối với biểu thức có dấu ngoặc.

    Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } -> [ ] -> ( )

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\left( {\frac{2}{{22}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{4}{{14}}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{7}{4}.\frac{{ - 3}}{{14}}\\ = \frac{5}{9}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 110}}{{27}} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 880}}{{216}} + \frac{{ - 81}}{{216}}\\ = \frac{{ - 961}}{{216}}\end{array}\)

    Câu 2 :

    Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

    • A.

      x = 1

    • B.

      x = 3

    • C.

      x = -1

    • D.

      x = 9

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc chuyển vế:

    a + b = c + d thì a – c = d – b

    Lời giải chi tiết :

    2x + 3 = -x + 6

    2x + x = 6 – 3

    3x = 3

    x = 1

    Vậy x = 1

    Câu 3 :

    Tìm x biết:

    \( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

    • A.

      \(\frac{3}{{40}}\)

    • B.

      \(\frac{{17}}{{200}}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

    • D.

      \(\frac{2}{{25}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính các lũy thừa

    Bước 2: Tìm -2x

    Bước 3: Tìm x

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\\ - 2x + \frac{4}{{25}} = \frac{1}{{100}}\\ - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{4}{{25}}\\ - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{{16}}{{100}}\\ - 2x = \frac{{ - 15}}{{100}}\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}:( - 2)\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}.\frac{{ - 1}}{2}\\ x = \frac{3}{{40}}\end{array}\)

    Câu 4 :

    Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

    • A.

      530

    • B.

      52

    • C.

      2515

    • D.

      515

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Đưa tử số và mẫu số về dạng chứa lũy thừa có cùng cơ số rồi thực hiện rút gọn

    Chú ý công thức: (a.b)m = am . bm

    am : an = am-n

    am : bm = (a:b)m

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{{(5.25)}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{5^{15}}{{.25}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{15}}}}{{{5^{15}}}} = {5^{15}}\)

    Câu 5 :

    Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

    • A.

      0

    • B.

      \(\frac{6}{7}\)

    • C.

      \(\frac{{40}}{{49}}\)

    • D.

      1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính các biểu thức trong ngoặc trước

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a . c = a . (b + c)

    Lời giải chi tiết :

    T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

    = [40. (-43,57 – 26,43)] : (-49 . 63,6 – 49 . 6,4)

    = [40 . (-70)] : [(-49) . (63,6 + 6,4)]

    = [40 . (-70)] : [(-49) . 70]

    = (-40) . 70 : (-49) : 70

    = \(\frac{{40}}{{49}}\)

    Câu 6 :

    Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

    • A.

      x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

    • B.

      x = 5 ; x = -4

    • C.

      x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

    • D.

      x = \(\frac{5}{4}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

    +) Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l} - 2x + \frac{5}{2} = 0\\ 2x = \frac{5}{2}\\ x = \frac{5}{2}:2\\ x = \frac{5}{4}\end{array}\)

    +) Trường hợp 2:

    \({x^2} + 4 = 0\)

    \( {x^2} = - 4\) (Vô lí vì \(x^2 \ge 0\) với mọi x)

    Vậy x = \(\frac{5}{4}\)

    Câu 7 :

    Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

    Tìm khẳng định đúng nhất:

    • A.

      Q luôn chia hết cho 13

    • B.

      Q luôn chia hết cho 11

    • C.

      Q luôn chia hết cho 5

    • D.

      Q luôn chia hết cho 6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phát hiện mối liên hệ giữa hạng tử.

    Nhóm các hạng tử có cùng cơ số rồi biến đổi

    Lời giải chi tiết :

    Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

    = 3n+1 . 32 + 3n+1 + 2n+1 . 2 + 2n+1

    = 3n+1 . (32 + 1) + 2n+1 . (2 + 1)

    = 3n+1 . 10 + 2n+1 . 3

    = 3n+1 . 2.5 + 2n+1 . 3

    = 3.2 . ( 3n . 5 + 2)

    = 6. ( 3n . 5 + 2)

    Vì 6\( \vdots \) 6 nên 6. ( 3n . 5 + 2) \( \vdots \) 6 với mọi n nguyên dương

    Vậy Q luôn chia hết cho 6

    Câu 8 :

    Tìm n biết:

    \(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

    • A.

      24

    • B.

      23

    • C.

      25

    • D.

      8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Rút gọn vế trái

    Nếu am = an ( a khác 0, a khác 1) thì m = n

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{{3.3}^7}}}:\frac{{{{2.2}^7}}}{{{{6.6}^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}:\frac{{{2^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}.\frac{{{6^8}}}{{{2^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}.{{({2^3})}^7}{{.6}^8}}}{{{{(3.2)}^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}{{.2}^{21}}{{.6}^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow {2^{23}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow 23 = n\end{array}\)

    Vậy n = 23

    Câu 9 :

    Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

    • A.

      1

    • B.

      \(\frac{{116}}{{225}}\)

    • C.

      \(\frac{{46}}{{225}}\)

    • D.

      0

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính các biểu thức trong ngoặc trước

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\\ = \frac{{12}}{{10}}.(\frac{{10}}{3} - \frac{{11}}{5}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 12}}{6} + \frac{5}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.(\frac{{50}}{{15}} - \frac{{33}}{{15}}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 7}}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.\frac{{17}}{{15}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{34}}{{25}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{306}}{{225}} + \frac{{35}}{{225}} - \frac{{225}}{{225}}\\ = \frac{{116}}{{225}}\end{array}\)

    Câu 10 :

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

    \(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

    • A.

      \(\frac{3}{2}\)

    • B.

      \( - \frac{3}{2}\)

    • C.

      3

    • D.

      \(\frac{2}{3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đánh giá giá trị của tử và mẫu

    Chú ý: a4\( \ge \) 0, với mọi a

    Lời giải chi tiết :

    Vì (2x+1)4\( \ge \) 0, với mọi x nên (2x+1)4 +2 \( \ge \) 2, với mọi x

    \( \Rightarrow \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}} \le \frac{3}{2}\), với mọi x. Dấu “=” xảy ra khi 2x + 1 = 0 hay x = \(\frac{{ - 1}}{2}\)

    Vậy Max M = \(\frac{3}{2}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính:

      \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

      • A.

        \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

      • C.

        \( - 1\)

      • D.

        \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

      Câu 2 :

      Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

      • A.

        x = 1

      • B.

        x = 3

      • C.

        x = -1

      • D.

        x = 9

      Câu 3 :

      Tìm x biết:

      \( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

      • A.

        \(\frac{3}{{40}}\)

      • B.

        \(\frac{{17}}{{200}}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

      • D.

        \(\frac{2}{{25}}\)

      Câu 4 :

      Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

      • A.

        530

      • B.

        52

      • C.

        2515

      • D.

        515

      Câu 5 :

      Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

      • A.

        0

      • B.

        \(\frac{6}{7}\)

      • C.

        \(\frac{{40}}{{49}}\)

      • D.

        1

      Câu 6 :

      Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

      • A.

        x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

      • B.

        x = 5 ; x = -4

      • C.

        x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

      • D.

        x = \(\frac{5}{4}\)

      Câu 7 :

      Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

      Tìm khẳng định đúng nhất:

      • A.

        Q luôn chia hết cho 13

      • B.

        Q luôn chia hết cho 11

      • C.

        Q luôn chia hết cho 5

      • D.

        Q luôn chia hết cho 6

      Câu 8 :

      Tìm n biết:

      \(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

      • A.

        24

      • B.

        23

      • C.

        25

      • D.

        8

      Câu 9 :

      Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

      • A.

        1

      • B.

        \(\frac{{116}}{{225}}\)

      • C.

        \(\frac{{46}}{{225}}\)

      • D.

        0

      Câu 10 :

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

      \(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

      • A.

        \(\frac{3}{2}\)

      • B.

        \( - \frac{3}{2}\)

      • C.

        3

      • D.

        \(\frac{2}{3}\)

      Câu 1 :

      Tính:

      \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

      • A.

        \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

      • C.

        \( - 1\)

      • D.

        \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.

      + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      Lũy thừa à nhân và chia à cộng và trừ.

      - Đối với biểu thức có dấu ngoặc.

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } -> [ ] -> ( )

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\left( {\frac{2}{{22}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{4}{{14}}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{7}{4}.\frac{{ - 3}}{{14}}\\ = \frac{5}{9}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 110}}{{27}} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 880}}{{216}} + \frac{{ - 81}}{{216}}\\ = \frac{{ - 961}}{{216}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

      • A.

        x = 1

      • B.

        x = 3

      • C.

        x = -1

      • D.

        x = 9

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế:

      a + b = c + d thì a – c = d – b

      Lời giải chi tiết :

      2x + 3 = -x + 6

      2x + x = 6 – 3

      3x = 3

      x = 1

      Vậy x = 1

      Câu 3 :

      Tìm x biết:

      \( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

      • A.

        \(\frac{3}{{40}}\)

      • B.

        \(\frac{{17}}{{200}}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

      • D.

        \(\frac{2}{{25}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tính các lũy thừa

      Bước 2: Tìm -2x

      Bước 3: Tìm x

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\\ - 2x + \frac{4}{{25}} = \frac{1}{{100}}\\ - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{4}{{25}}\\ - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{{16}}{{100}}\\ - 2x = \frac{{ - 15}}{{100}}\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}:( - 2)\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}.\frac{{ - 1}}{2}\\ x = \frac{3}{{40}}\end{array}\)

      Câu 4 :

      Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

      • A.

        530

      • B.

        52

      • C.

        2515

      • D.

        515

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đưa tử số và mẫu số về dạng chứa lũy thừa có cùng cơ số rồi thực hiện rút gọn

      Chú ý công thức: (a.b)m = am . bm

      am : an = am-n

      am : bm = (a:b)m

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{{(5.25)}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{5^{15}}{{.25}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{15}}}}{{{5^{15}}}} = {5^{15}}\)

      Câu 5 :

      Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

      • A.

        0

      • B.

        \(\frac{6}{7}\)

      • C.

        \(\frac{{40}}{{49}}\)

      • D.

        1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính các biểu thức trong ngoặc trước

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a . c = a . (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

      = [40. (-43,57 – 26,43)] : (-49 . 63,6 – 49 . 6,4)

      = [40 . (-70)] : [(-49) . (63,6 + 6,4)]

      = [40 . (-70)] : [(-49) . 70]

      = (-40) . 70 : (-49) : 70

      = \(\frac{{40}}{{49}}\)

      Câu 6 :

      Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

      • A.

        x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

      • B.

        x = 5 ; x = -4

      • C.

        x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

      • D.

        x = \(\frac{5}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

      +) Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l} - 2x + \frac{5}{2} = 0\\ 2x = \frac{5}{2}\\ x = \frac{5}{2}:2\\ x = \frac{5}{4}\end{array}\)

      +) Trường hợp 2:

      \({x^2} + 4 = 0\)

      \( {x^2} = - 4\) (Vô lí vì \(x^2 \ge 0\) với mọi x)

      Vậy x = \(\frac{5}{4}\)

      Câu 7 :

      Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

      Tìm khẳng định đúng nhất:

      • A.

        Q luôn chia hết cho 13

      • B.

        Q luôn chia hết cho 11

      • C.

        Q luôn chia hết cho 5

      • D.

        Q luôn chia hết cho 6

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phát hiện mối liên hệ giữa hạng tử.

      Nhóm các hạng tử có cùng cơ số rồi biến đổi

      Lời giải chi tiết :

      Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

      = 3n+1 . 32 + 3n+1 + 2n+1 . 2 + 2n+1

      = 3n+1 . (32 + 1) + 2n+1 . (2 + 1)

      = 3n+1 . 10 + 2n+1 . 3

      = 3n+1 . 2.5 + 2n+1 . 3

      = 3.2 . ( 3n . 5 + 2)

      = 6. ( 3n . 5 + 2)

      Vì 6\( \vdots \) 6 nên 6. ( 3n . 5 + 2) \( \vdots \) 6 với mọi n nguyên dương

      Vậy Q luôn chia hết cho 6

      Câu 8 :

      Tìm n biết:

      \(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

      • A.

        24

      • B.

        23

      • C.

        25

      • D.

        8

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Rút gọn vế trái

      Nếu am = an ( a khác 0, a khác 1) thì m = n

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{{3.3}^7}}}:\frac{{{{2.2}^7}}}{{{{6.6}^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}:\frac{{{2^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}.\frac{{{6^8}}}{{{2^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}.{{({2^3})}^7}{{.6}^8}}}{{{{(3.2)}^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}{{.2}^{21}}{{.6}^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow {2^{23}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow 23 = n\end{array}\)

      Vậy n = 23

      Câu 9 :

      Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

      • A.

        1

      • B.

        \(\frac{{116}}{{225}}\)

      • C.

        \(\frac{{46}}{{225}}\)

      • D.

        0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính các biểu thức trong ngoặc trước

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\\ = \frac{{12}}{{10}}.(\frac{{10}}{3} - \frac{{11}}{5}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 12}}{6} + \frac{5}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.(\frac{{50}}{{15}} - \frac{{33}}{{15}}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 7}}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.\frac{{17}}{{15}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{34}}{{25}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{306}}{{225}} + \frac{{35}}{{225}} - \frac{{225}}{{225}}\\ = \frac{{116}}{{225}}\end{array}\)

      Câu 10 :

      Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

      \(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

      • A.

        \(\frac{3}{2}\)

      • B.

        \( - \frac{3}{2}\)

      • C.

        3

      • D.

        \(\frac{2}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đánh giá giá trị của tử và mẫu

      Chú ý: a4\( \ge \) 0, với mọi a

      Lời giải chi tiết :

      Vì (2x+1)4\( \ge \) 0, với mọi x nên (2x+1)4 +2 \( \ge \) 2, với mọi x

      \( \Rightarrow \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}} \le \frac{3}{2}\), với mọi x. Dấu “=” xảy ra khi 2x + 1 = 0 hay x = \(\frac{{ - 1}}{2}\)

      Vậy Max M = \(\frac{3}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Toán 7 Cánh diều

      Bài học về thứ tự thực hiện các phép tính là nền tảng quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở cấp trung học cơ sở. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh giải quyết các biểu thức toán học một cách chính xác và hiệu quả. Bài 4 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức này thông qua các bài tập và ví dụ minh họa.

      I. Thứ tự thực hiện các phép tính

      Trong một biểu thức toán học, các phép tính không được thực hiện theo thứ tự tùy ý. Để đảm bảo kết quả chính xác, chúng ta cần tuân theo một quy tắc cụ thể, thường được gọi là quy tắc ưu tiên của các phép toán. Quy tắc này được tóm tắt như sau:

      1. Dấu ngoặc: Thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Nếu có nhiều dấu ngoặc lồng nhau, bắt đầu từ dấu ngoặc trong cùng.
      2. Lũy thừa: Thực hiện các phép tính lũy thừa (ví dụ: 23).
      3. Nhân và chia: Thực hiện các phép tính nhân và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
      4. Cộng và trừ: Thực hiện các phép tính cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

      II. Quy tắc dấu ngoặc

      Dấu ngoặc có vai trò quan trọng trong việc xác định thứ tự thực hiện các phép tính. Có ba loại dấu ngoặc thường gặp:

      • Dấu ngoặc đơn: ( )
      • Dấu ngoặc vuông: [ ]
      • Dấu ngoặc nhọn: { }

      Khi gặp một biểu thức có nhiều loại dấu ngoặc khác nhau, chúng ta cần thực hiện các phép tính theo thứ tự sau: ngoặc đơn → ngoặc vuông → ngoặc nhọn.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 5 + 2 × (3 - 1)

      Giải:

      1. Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc: 3 - 1 = 2
      2. Thực hiện phép nhân: 2 × 2 = 4
      3. Thực hiện phép cộng: 5 + 4 = 9
      4. Vậy, 5 + 2 × (3 - 1) = 9

      Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: [12 - (4 + 2)] × 3

      Giải:

      1. Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc đơn: 4 + 2 = 6
      2. Thực hiện phép trừ trong dấu ngoặc vuông: 12 - 6 = 6
      3. Thực hiện phép nhân: 6 × 3 = 18
      4. Vậy, [12 - (4 + 2)] × 3 = 18

      IV. Luyện tập

      Để nắm vững kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính và quy tắc dấu ngoặc, bạn hãy thực hành giải các bài tập sau:

      STTBài tậpĐáp án
      110 - 2 × 3 + 59
      2(15 - 9) ÷ 3 + 24
      3[20 - (5 + 3)] × 224

      V. Kết luận

      Thứ tự thực hiện các phép tính và quy tắc dấu ngoặc là những kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng các quy tắc này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách chính xác và nhanh chóng. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7