1. Môn Toán
  2. Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Ôn hè Toán 6: Dạng 1 - Thực hiện phép tính (Chủ đề 7)

Chào mừng các em học sinh đến với bài học ôn hè Toán 6, tập trung vào Dạng 1: Thực hiện phép tính thuộc Chủ đề 7. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp các em củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị tốt cho năm học mới.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết mọi bài toán.

* Thứ tự thực hiện phép tính: +) Với biểu thức không có dấu ngoặc

Lý thuyết

    * Thứ tự thực hiện phép tính:

    +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

    + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

    đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

    +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

    Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

    * Quy tắc dấu ngoặc:

    Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

    - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

    - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d 

    Bài tập

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25

      b) -2,36 – 38,5 : (0,7)

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)

      Bài 2:

      a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.

      b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\). 

      c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25

      b) -2,36 – 38,5 : (0,7)

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

      Lời giải

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25 = 32,36 : 0,25 = 129,44

      b) -2,36 – 38,5 : (-0,7) = -2,36 – (-55) = -2,36 + 55 = 52,64

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9 = 203,58 + (-24,18) = 179,4

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415 = 56,16 - 0,76 = 55,4\)

      Bài 2:

      a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.

      b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\). 

      c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).

      Phương pháp

      a) Áp dụng dạng toán tìm \(a\) biết \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là \(b\). Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\)

      b) Tỉ số phần trăm của a và b là \(\dfrac{a}{b}.100\% \)

      c) Áp dụng dạng toán tìm \(\dfrac{m}{n}\) của a là \(\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      a) Vì \(162\% \) của một số bằng 81 nên số đó là: \(81:\dfrac{{162}}{{100}} = 50\)

      b) Tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\) là: \(\dfrac{{5.100}}{8}\% {\rm{\;}} = 62,5\% \)

      c) \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) là: \(1\dfrac{{31}}{{129}} \cdot 5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{160}}{{129}} \cdot \dfrac{{43}}{8} = 6\dfrac{2}{3}\)

      \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(19\dfrac{1}{{21}} \cdot 35\% {\rm{\;}} = \dfrac{{400}}{{21}} \cdot \dfrac{{35}}{{100}} = 6\dfrac{2}{3}\)

      \( \Rightarrow \) Hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(6\dfrac{2}{3} - 6\dfrac{2}{3} = 0\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      * Thứ tự thực hiện phép tính:

      +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

      + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

      đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

      Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

      * Quy tắc dấu ngoặc:

      Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

      - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

      - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d 

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25

      b) -2,36 – 38,5 : (0,7)

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)

      Bài 2:

      a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.

      b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\). 

      c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25

      b) -2,36 – 38,5 : (0,7)

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415\)

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

      Lời giải

      a) (-2,24 + 34,6): 0,25 = 32,36 : 0,25 = 129,44

      b) -2,36 – 38,5 : (-0,7) = -2,36 – (-55) = -2,36 + 55 = 52,64

      c) 8,7 . 23,4 + (-6,2) . 3,9 = 203,58 + (-24,18) = 179,4

      d) \(31,2.1,8 - 315,4:415 = 56,16 - 0,76 = 55,4\)

      Bài 2:

      a) Tìm một số biết \(162\% \) của nó bằng 81.

      b) Tính tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\). 

      c) Tính hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\)với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\).

      Phương pháp

      a) Áp dụng dạng toán tìm \(a\) biết \(\dfrac{m}{n}\) của \(a\) là \(b\). Ta có: \(a = b:\dfrac{m}{n}\)

      b) Tỉ số phần trăm của a và b là \(\dfrac{a}{b}.100\% \)

      c) Áp dụng dạng toán tìm \(\dfrac{m}{n}\) của a là \(\dfrac{m}{n}\)

      Lời giải

      a) Vì \(162\% \) của một số bằng 81 nên số đó là: \(81:\dfrac{{162}}{{100}} = 50\)

      b) Tỉ số phần trăm của \(5\) và \(8\) là: \(\dfrac{{5.100}}{8}\% {\rm{\;}} = 62,5\% \)

      c) \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) là: \(1\dfrac{{31}}{{129}} \cdot 5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{160}}{{129}} \cdot \dfrac{{43}}{8} = 6\dfrac{2}{3}\)

      \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(19\dfrac{1}{{21}} \cdot 35\% {\rm{\;}} = \dfrac{{400}}{{21}} \cdot \dfrac{{35}}{{100}} = 6\dfrac{2}{3}\)

      \( \Rightarrow \) Hiệu giữa \(5\dfrac{3}{8}\) của \(1\dfrac{{31}}{{129}}\) với \(35\% \) của \(19\dfrac{1}{{21}}\) là: \(6\dfrac{2}{3} - 6\dfrac{2}{3} = 0\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Dạng 1: Thực hiện phép tính - Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

      Chủ đề 7 trong chương trình ôn hè Toán 6 tập trung vào các phép tính cơ bản với số tự nhiên, số nguyên, phân số và hỗn số. Việc nắm vững các quy tắc thực hiện phép tính là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Các quy tắc thực hiện phép tính cần nhớ

      1. Phép cộng và phép trừ: Thực hiện từ trái sang phải.
      2. Phép nhân và phép chia: Thực hiện từ trái sang phải.
      3. Phép nhân và phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.
      4. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính giá trị của biểu thức: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng đúng các quy tắc thực hiện phép tính để tìm ra kết quả cuối cùng.
      2. Tìm x: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các phép tính để giải phương trình đơn giản, tìm ra giá trị của ẩn x.
      3. Bài toán có nhiều phép tính: Học sinh cần xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.
      4. Bài toán ứng dụng: Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 2 - 8 : 4

      Giải:

      1. 12 + 5 x 2 - 8 : 4 = 12 + 10 - 2
      2. = 22 - 2
      3. = 20

      Ví dụ 2: Tìm x: x + 7 = 15

      Giải:

      x = 15 - 7

      x = 8

      IV. Luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức về Dạng 1: Thực hiện phép tính (Chủ đề 7).

      • Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 25 - 10 : 5 + 3 x 2
      • Bài 2: Tìm x: x - 12 = 5
      • Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: (15 + 5) x 2 - 10 : 2
      • Bài 4: Một cửa hàng có 30 kg gạo. Người ta đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      V. Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập về thực hiện phép tính, các em cần:

      • Nắm vững các quy tắc thực hiện phép tính.
      • Xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      VI. Tài liệu tham khảo

      Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về chủ đề này:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học Toán online uy tín như montoan.com.vn

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6