1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Xác định số phần tử của tập hợp Chủ đề 1 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Xác định số phần tử của tập hợp Chủ đề 1 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Xác định số phần tử của tập hợp - Nền tảng Toán 6

Dạng bài tập này là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6, đặc biệt trong giai đoạn ôn hè. Việc nắm vững cách xác định số phần tử của tập hợp giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

montoan.com.vn cung cấp các bài giảng, bài tập và ví dụ minh họa chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Bài tập

    Bài 1:

    Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử?

    Bài 2:

    Tìm số phần tử của tập hợp:

    a) Các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau.

    b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200

    c) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200

    Bài 3:

    Để đánh số trang của cuốn sách dày 105 trang cần bao nhiêu chữ số?

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1:

    Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử?

    Phương pháp

    Dãy số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là: 101; 103; 105; …; 997; 999.

    Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải

    Áp dụng công thức tính số số số hạng của dãy số cách đều

    Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là:

    (999 – 101) : 2 + 1 = 450

    Bài 2:

    Tìm số phần tử của tập hợp:

    a) Các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau.

    b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200

    c) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200

    Phương pháp

    Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải

    Áp dụng công thức tính số số số hạng của dãy số cách đều

    a) Số các số tự nhiên có 2 chữ số là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 ( số)

    Trong đó, có 9 số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau.

    Do đó, số phần tử của tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau là:

    90 – 9 = 81

    b) Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200 là:

    (198 – 0) : 2 + 1 = 100

    c) Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200 là:

    ( 199 – 11) : 2 + 1 = 95

    Bài 3:

    Để đánh số trang của cuốn sách dày 105 trang cần bao nhiêu chữ số?

    Phương pháp:

    *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 1 đến 9

    *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 10 đến 99

    *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 100 đến 105

    Cách giải:

    Số chữ số dùng để đánh số trang từ 1 đến 9 là:

    9 (chữ số)

    Số trang từ 10 đến 99 là:

    (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (trang)

    Mà mỗi trang từ trang 10 đến trang 99, ta cần 2 chữ số để đánh.

    Số chữ số dùng để đánh số trang từ 10 đến 99 là:

    90 x 2= 180(chữ số)

    Số trang từ 100 đến 105 là:

    (105 – 100) : 1 + 1 = 6 (trang)

    Mà mỗi trang từ trang 100 đến trang 105, ta cần 3 chữ số để đánh.

    Số chữ số dùng để đánh số trang từ 100 đến 105 là:

    6 x 3= 18(chữ số)

    Vậy cần tổng cộng số chữ số để đánh số trang cho quyển sách đó là:

    9 + 180 + 18 = 207(chữ số)

    Lý thuyết

      Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Bài 1:

      Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử?

      Bài 2:

      Tìm số phần tử của tập hợp:

      a) Các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau.

      b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200

      c) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200

      Bài 3:

      Để đánh số trang của cuốn sách dày 105 trang cần bao nhiêu chữ số?

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số có bao nhiêu phần tử?

      Phương pháp

      Dãy số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là: 101; 103; 105; …; 997; 999.

      Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải

      Áp dụng công thức tính số số số hạng của dãy số cách đều

      Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số là:

      (999 – 101) : 2 + 1 = 450

      Bài 2:

      Tìm số phần tử của tập hợp:

      a) Các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau.

      b) Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200

      c) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200

      Phương pháp

      Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải

      Áp dụng công thức tính số số số hạng của dãy số cách đều

      a) Số các số tự nhiên có 2 chữ số là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 ( số)

      Trong đó, có 9 số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau.

      Do đó, số phần tử của tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau là:

      90 – 9 = 81

      b) Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 200 là:

      (198 – 0) : 2 + 1 = 100

      c) Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 200 là:

      ( 199 – 11) : 2 + 1 = 95

      Bài 3:

      Để đánh số trang của cuốn sách dày 105 trang cần bao nhiêu chữ số?

      Phương pháp:

      *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 1 đến 9

      *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 10 đến 99

      *Tính số chữ số dùng để đánh số trang từ 100 đến 105

      Cách giải:

      Số chữ số dùng để đánh số trang từ 1 đến 9 là:

      9 (chữ số)

      Số trang từ 10 đến 99 là:

      (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (trang)

      Mà mỗi trang từ trang 10 đến trang 99, ta cần 2 chữ số để đánh.

      Số chữ số dùng để đánh số trang từ 10 đến 99 là:

      90 x 2= 180(chữ số)

      Số trang từ 100 đến 105 là:

      (105 – 100) : 1 + 1 = 6 (trang)

      Mà mỗi trang từ trang 100 đến trang 105, ta cần 3 chữ số để đánh.

      Số chữ số dùng để đánh số trang từ 100 đến 105 là:

      6 x 3= 18(chữ số)

      Vậy cần tổng cộng số chữ số để đánh số trang cho quyển sách đó là:

      9 + 180 + 18 = 207(chữ số)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 2. Xác định số phần tử của tập hợp Chủ đề 1 Ôn hè Toán 6 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Dạng 2: Xác định số phần tử của tập hợp - Chủ đề 1 Ôn hè Toán 6

      Trong chương trình Toán 6, khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp đóng vai trò quan trọng. Một trong những kỹ năng cơ bản nhất là xác định số phần tử của một tập hợp. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về dạng bài tập này, bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và các bài tập thực hành để giúp học sinh nắm vững kiến thức.

      1. Khái niệm cơ bản về tập hợp

      Tập hợp là một khái niệm toán học dùng để chỉ một nhóm các đối tượng xác định. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,... Các phần tử của tập hợp thường được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, ví dụ: {1, 2, 3}, {a, b, c},...

      2. Số phần tử của tập hợp

      Số phần tử của một tập hợp là số lượng các phần tử có trong tập hợp đó. Số phần tử của tập hợp A thường được ký hiệu là |A| hoặc n(A). Ví dụ:

      • Nếu A = {1, 2, 3}, thì |A| = 3
      • Nếu B = {a, b, c, d}, thì |B| = 4
      • Nếu C = {}, (tập hợp rỗng) thì |C| = 0

      3. Các dạng bài tập xác định số phần tử của tập hợp

      Có nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến việc xác định số phần tử của tập hợp. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

      3.1. Xác định số phần tử của tập hợp cho trước

      Đây là dạng bài tập đơn giản nhất, yêu cầu học sinh chỉ cần đếm số lượng các phần tử trong tập hợp đã cho. Ví dụ:

      Cho tập hợp D = {2, 4, 6, 8, 10}. Xác định số phần tử của tập hợp D.

      Giải: |D| = 5

      3.2. Xác định số phần tử của tập hợp dựa trên điều kiện cho trước

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải xác định các phần tử của tập hợp dựa trên một điều kiện cho trước, sau đó đếm số lượng các phần tử đó. Ví dụ:

      Tìm số phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.

      Giải: Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Vậy A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} và |A| = 10

      3.3. Xác định số phần tử của tập hợp bằng sơ đồ Venn

      Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để biểu diễn các tập hợp và các mối quan hệ giữa chúng. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng sơ đồ Venn để xác định số phần tử của các tập hợp khác nhau.

      4. Bài tập thực hành

      1. Cho tập hợp E = {a, b, c, d, e, f}. Xác định số phần tử của tập hợp E.
      2. Tìm số phần tử của tập hợp B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 15}.
      3. Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Xác định số phần tử của tập hợp A ∪ B (hợp của A và B).
      4. Cho hai tập hợp C = {1, 2, 3, 4} và D = {3, 4, 5, 6}. Xác định số phần tử của tập hợp C ∩ D (giao của C và D).

      5. Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Xác định chính xác các phần tử của tập hợp.
      • Sử dụng sơ đồ Venn khi cần thiết để biểu diễn các tập hợp và các mối quan hệ giữa chúng.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      6. Kết luận

      Việc xác định số phần tử của tập hợp là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Bằng cách nắm vững lý thuyết, thực hành các bài tập và lưu ý các điểm quan trọng, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp một cách hiệu quả. montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn ôn tập kiến thức Toán 6 một cách hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6