1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số - Nền tảng Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 2: Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số, thuộc Chủ đề 3 của chương trình Ôn hè Toán 6 tại montoan.com.vn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của số tự nhiên.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức lý thuyết cần thiết, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững phương pháp chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số.

Số nguyên tố là số tự nhiên khác 0, 1, chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên khác 0, 1, có nhiều hơn 2 ước.

Lý thuyết

    Số nguyên tố là số tự nhiên khác 0, 1, chỉ có ước là 1 và chính nó.

    Hợp số là số tự nhiên khác 0, 1, có nhiều hơn 2 ước.

    Bài tập

      Chứng minh rằng:

      a) 2414 + 9218 là hợp số.

      b) \(\overline {abcabc} + 7\) là hợp số.

      Bài 2:

      Tìm số tự nhiên x sao cho 41 . x là số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Chứng minh rằng:

      a) 2414 + 9218 là hợp số.

      b) \(\overline {abcabc} + 7\) là hợp số.

      Phương pháp

      Nếu a\( \vdots \)m; b\( \vdots \)m thì (a + b) \( \vdots \) m

      Lời giải

      a) Vì 2414 \( \vdots \) 2; 9218 \( \vdots \) 2 nên (2414 + 9218) \( \vdots \) 2

      Do đó, 2414 + 9218 có nhiều hơn 2 ước nên là hợp số.

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\overline {abcabc} + 7\\ = 1000.\overline {abc} + \overline {abc} + 7\\ = 1001.\overline {abc} + 7\end{array}\)

      Vì 1001 \( \vdots \) 7 nên 1001 . \(\overline {abc} \) \( \vdots \) 7

      Mà 7 \( \vdots \) 7

      Do đó, \((1001.\overline {abc} + 7) \vdots 7\)

      Vậy \(\overline {abcabc} + 7\) có nhiều hơn 2 ước nên là hợp số.

      Bài 2:

      Tìm số tự nhiên x sao cho 41 . x là số nguyên tố.

      Phương pháp

      Xét các trường hợp của x để 41.x chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải

      +) Nếu x = 0 thì 41 . x = 0 không là số nguyên tố (Loại)

      +) Nếu x = 1 thì 41 . x = 41 . 1 = 41 là số nguyên tố ( Thỏa mãn)

      +) Nếu x \( \ge \) 2 thì 41 . x nhận 1; 41; x; 41.x làm ước của nó nên là hợp số ( Loại)

      Vậy với x = 1 thì 41 . x là số nguyên tố.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Số nguyên tố là số tự nhiên khác 0, 1, chỉ có ước là 1 và chính nó.

      Hợp số là số tự nhiên khác 0, 1, có nhiều hơn 2 ước.

      Chứng minh rằng:

      a) 2414 + 9218 là hợp số.

      b) \(\overline {abcabc} + 7\) là hợp số.

      Bài 2:

      Tìm số tự nhiên x sao cho 41 . x là số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Chứng minh rằng:

      a) 2414 + 9218 là hợp số.

      b) \(\overline {abcabc} + 7\) là hợp số.

      Phương pháp

      Nếu a\( \vdots \)m; b\( \vdots \)m thì (a + b) \( \vdots \) m

      Lời giải

      a) Vì 2414 \( \vdots \) 2; 9218 \( \vdots \) 2 nên (2414 + 9218) \( \vdots \) 2

      Do đó, 2414 + 9218 có nhiều hơn 2 ước nên là hợp số.

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\overline {abcabc} + 7\\ = 1000.\overline {abc} + \overline {abc} + 7\\ = 1001.\overline {abc} + 7\end{array}\)

      Vì 1001 \( \vdots \) 7 nên 1001 . \(\overline {abc} \) \( \vdots \) 7

      Mà 7 \( \vdots \) 7

      Do đó, \((1001.\overline {abc} + 7) \vdots 7\)

      Vậy \(\overline {abcabc} + 7\) có nhiều hơn 2 ước nên là hợp số.

      Bài 2:

      Tìm số tự nhiên x sao cho 41 . x là số nguyên tố.

      Phương pháp

      Xét các trường hợp của x để 41.x chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải

      +) Nếu x = 0 thì 41 . x = 0 không là số nguyên tố (Loại)

      +) Nếu x = 1 thì 41 . x = 41 . 1 = 41 là số nguyên tố ( Thỏa mãn)

      +) Nếu x \( \ge \) 2 thì 41 . x nhận 1; 41; x; 41.x làm ước của nó nên là hợp số ( Loại)

      Vậy với x = 1 thì 41 . x là số nguyên tố.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 2. Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6 thuộc chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Dạng 2: Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số - Ôn hè Toán 6

      Trong chương trình Toán 6, việc hiểu rõ khái niệm số nguyên tố và hợp số là vô cùng quan trọng. Nó là nền tảng cho nhiều kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào Dạng 2: Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số, thuộc Chủ đề 3 của chương trình Ôn hè Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

      1. Khái niệm số nguyên tố và hợp số

      Trước khi đi vào phương pháp chứng minh, chúng ta cần ôn lại khái niệm cơ bản về số nguyên tố và hợp số:

      • Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11,...
      • Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác. Ví dụ: 4, 6, 8, 9, 10,...

      2. Phương pháp chứng minh một số là số nguyên tố

      Có nhiều phương pháp để chứng minh một số là số nguyên tố. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

      1. Kiểm tra tính chia hết: Kiểm tra xem số đó có chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào từ 2 đến căn bậc hai của số đó hay không. Nếu không chia hết cho bất kỳ số nào, thì số đó là số nguyên tố.
      2. Sử dụng bảng số nguyên tố: Đối chiếu số cần kiểm tra với bảng số nguyên tố đã biết.
      3. Sử dụng các định lý liên quan: Ví dụ, nếu một số có dạng 2k + 1 (k là số tự nhiên) thì có thể là số nguyên tố.

      3. Phương pháp chứng minh một số là hợp số

      Chứng minh một số là hợp số đơn giản hơn nhiều so với chứng minh một số là số nguyên tố. Chỉ cần tìm được một ước số khác 1 và chính nó là đủ.

      Ví dụ: Để chứng minh 15 là hợp số, ta chỉ cần chỉ ra rằng 15 chia hết cho 3 (15 = 3 x 5).

      4. Bài tập ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Chứng minh rằng 17 là số nguyên tố.

      Ta kiểm tra xem 17 có chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào từ 2 đến căn bậc hai của 17 (khoảng 4.12) hay không. 17 không chia hết cho 2, 3, 4. Vậy 17 là số nguyên tố.

      Ví dụ 2: Chứng minh rằng 21 là hợp số.

      Ta thấy 21 chia hết cho 3 (21 = 3 x 7). Vậy 21 là hợp số.

      5. Luyện tập nâng cao

      Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

      • Chứng minh rằng 29 là số nguyên tố.
      • Chứng minh rằng 36 là hợp số.
      • Tìm tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
      • Tìm tất cả các hợp số nhỏ hơn 15.

      6. Mẹo học tập hiệu quả

      Để học tốt dạng bài này, các em nên:

      • Nắm vững định nghĩa về số nguyên tố và hợp số.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Sử dụng bảng số nguyên tố để tra cứu nhanh chóng.
      • Học cách phân tích một số thành các thừa số nguyên tố.

      7. Kết luận

      Dạng 2: Chứng minh một số là số nguyên tố, hợp số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học tốt hơn các bài học tiếp theo. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan.

      Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6