Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng chữ để đại diện cho số trong các biểu thức toán học.
Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
3360\(cm\) .
- Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.
- Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.
Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).
Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).
Chu vi hình tứ giác đó là:
\(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)
Đáp số: \(3360cm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
A. \(10936\)
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.
Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.
Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì:
$468 \times 5 - 1279 + a\; $
$= 468 \times 5 - 1279 + 9875$
$ = 2340 - 1279 + 9875 $
\(= 1061 + 9875\)
\(= 10936\)
Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\).
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
C. \(222cm\)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$
Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).
Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).
Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
30\(cm\).
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.
Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).
Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\).
Đổi \(300mm = 30cm\)
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
C. \(P < Q\)
Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.
Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $
$= 204$
Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $
$= 225$
Mà \(204 < 225\)
Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
- Tính giá trị của \(a\).
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)
Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.
Mà \(1747 < 11848\)
Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
621- Lập luận để tìm giá trị của \(n\).
- Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.
Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$
Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
2661- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.
Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
512Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).
Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
A. \(57\)
Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).
Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
B. Biểu thức có chứa một chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
3360\(cm\) .
- Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.
- Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.
Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).
Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).
Chu vi hình tứ giác đó là:
\(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)
Đáp số: \(3360cm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
A. \(10936\)
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.
Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.
Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì:
$468 \times 5 - 1279 + a\; $
$= 468 \times 5 - 1279 + 9875$
$ = 2340 - 1279 + 9875 $
\(= 1061 + 9875\)
\(= 10936\)
Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\).
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
C. \(222cm\)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$
Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).
Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).
Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
30\(cm\).
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.
Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).
Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\).
Đổi \(300mm = 30cm\)
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
C. \(P < Q\)
Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.
Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $
$= 204$
Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $
$= 225$
Mà \(204 < 225\)
Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
- Tính giá trị của \(a\).
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)
Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.
Mà \(1747 < 11848\)
Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
621- Lập luận để tìm giá trị của \(n\).
- Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.
Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$
Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
2661- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.
Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
512Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).
Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
A. \(57\)
Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).
Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
B. Biểu thức có chứa một chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)
Bài 10 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc làm quen với các biểu thức chứa chữ. Đây là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với đại số ở các lớp trên. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng chữ để biểu diễn số, từ đó giải quyết các bài toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 10 thường bao gồm các nội dung sau:
Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh xác định các biểu thức chứa chữ trong một danh sách các biểu thức cho trước. Ví dụ:
Chọn biểu thức chứa chữ:
Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức chứa chữ khi biết giá trị của chữ. Ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức a + 5 khi a = 8:
Giải: a + 5 = 8 + 5 = 13
Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh tìm giá trị của chữ trong biểu thức khi biết giá trị của biểu thức. Ví dụ:
Tìm x biết x + 10 = 15:
Giải: x = 15 - 10 = 5
Trắc nghiệm Bài 10: Biểu thức có chứa chữ là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng của bài học này sẽ giúp học sinh có một nền tảng vững chắc để học tập các môn học khác. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục tri thức.