1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - Nền tảng vững chắc cho Toán 4

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng chữ để đại diện cho số trong các biểu thức toán học.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

     \(cm\) .

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

    A. \(10936\)

    B. \(10937\)

    C. \(11058\)

    D. \(11059\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

    Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

    A. \(111cm\)

    B. \(174cm\)

    C. \(222cm\)

    D. \(3024cm\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

     \(cm\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

    A. \(57\)

    B. \(67\)

    C. \(83\)

    D. \(93\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(45 + b\) được gọi là:

    A. Biểu thức

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

    A. Các số

    B. Dấu tính

    C. Một chữ

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

     \(cm\) .

    Đáp án

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

    3360

     \(cm\) .

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

    - Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

    - Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

    Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

    Chu vi hình tứ giác đó là:

    \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

    Đáp số: \(3360cm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

    A. \(10936\)

    B. \(10937\)

    C. \(11058\)

    D. \(11059\)

    Đáp án

    A. \(10936\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

    - Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

    - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

    Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì: 

    $468 \times 5 - 1279 + a\; $

    $= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

    $ = 2340 - 1279 + 9875 $

    \(= 1061 + 9875\)

    \(= 10936\)

    Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

    Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

    A. \(111cm\)

    B. \(174cm\)

    C. \(222cm\)

    D. \(3024cm\)

    Đáp án

    C. \(222cm\)

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

    Lời giải chi tiết :

    Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

    Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

    Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

     \(cm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

    30

     \(cm\).

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

    Lời giải chi tiết :

    Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

    Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

    Đổi \(300mm = 30cm\)

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Đáp án

    C. \(P < Q\)

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

    $= 204$

    Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

    $= 225$

    Mà \(204 < 225\)

    Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của \(a\).

    - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

    - Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

    Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

    Mà \(1747 < 11848\)

    Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    Đáp án

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    621
    Phương pháp giải :

    - Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

    - Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

    Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

    Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    2661
    Phương pháp giải :

    - Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

    - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    512
    Phương pháp giải :

    Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

    Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

    A. \(57\)

    B. \(67\)

    C. \(83\)

    D. \(93\)

    Đáp án

    A. \(57\)

    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

    Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    \(45 + b\) được gọi là:

    A. Biểu thức

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    Đáp án

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

    Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

    A. Các số

    B. Dấu tính

    C. Một chữ

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

    Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

       \(cm\) .

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

      A. \(10936\)

      B. \(10937\)

      C. \(11058\)

      D. \(11059\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

      Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

      A. \(111cm\)

      B. \(174cm\)

      C. \(222cm\)

      D. \(3024cm\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

       \(cm\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

      A. \(57\)

      B. \(67\)

      C. \(83\)

      D. \(93\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(45 + b\) được gọi là:

      A. Biểu thức

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

      A. Các số

      B. Dấu tính

      C. Một chữ

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

       \(cm\) .

      Đáp án

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

      3360

       \(cm\) .

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

      - Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

      - Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

      Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

      Chu vi hình tứ giác đó là:

      \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

      Đáp số: \(3360cm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

      A. \(10936\)

      B. \(10937\)

      C. \(11058\)

      D. \(11059\)

      Đáp án

      A. \(10936\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

      - Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

      - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

      Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì: 

      $468 \times 5 - 1279 + a\; $

      $= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

      $ = 2340 - 1279 + 9875 $

      \(= 1061 + 9875\)

      \(= 10936\)

      Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

      Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

      A. \(111cm\)

      B. \(174cm\)

      C. \(222cm\)

      D. \(3024cm\)

      Đáp án

      C. \(222cm\)

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

      Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

      Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

       \(cm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

      30

       \(cm\).

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

      Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

      Đổi \(300mm = 30cm\)

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Đáp án

      C. \(P < Q\)

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

      $= 204$

      Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

      $= 225$

      Mà \(204 < 225\)

      Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của \(a\).

      - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

      - Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

      Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

      Mà \(1747 < 11848\)

      Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      Đáp án

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      621
      Phương pháp giải :

      - Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

      - Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

      Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

      Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      2661
      Phương pháp giải :

      - Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

      - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      512
      Phương pháp giải :

      Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

      Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

      A. \(57\)

      B. \(67\)

      C. \(83\)

      D. \(93\)

      Đáp án

      A. \(57\)

      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

      Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      \(45 + b\) được gọi là:

      A. Biểu thức

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Đáp án

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

      Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

      A. Các số

      B. Dấu tính

      C. Một chữ

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

      Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu chung về Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - Toán 4 Chân trời sáng tạo

      Bài 10 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc làm quen với các biểu thức chứa chữ. Đây là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với đại số ở các lớp trên. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng chữ để biểu diễn số, từ đó giải quyết các bài toán một cách linh hoạt và sáng tạo.

      Tại sao cần học tốt Bài 10?

      • Nền tảng cho đại số: Việc hiểu rõ biểu thức chứa chữ là bước đầu tiên để học sinh tiếp cận với các khái niệm đại số phức tạp hơn.
      • Phát triển tư duy logic: Bài học giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Ứng dụng thực tế: Biểu thức chứa chữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ khoa học, kỹ thuật đến kinh tế.

      Nội dung chính của Bài 10

      Bài 10 thường bao gồm các nội dung sau:

      1. Khái niệm về biểu thức chứa chữ: Học sinh được giới thiệu về khái niệm biểu thức chứa chữ và cách đọc, viết các biểu thức đơn giản.
      2. Giá trị của biểu thức chứa chữ: Học sinh học cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ khi biết giá trị của chữ.
      3. Bài tập vận dụng: Học sinh được luyện tập thông qua các bài tập vận dụng, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 10

      Dạng 1: Xác định biểu thức chứa chữ

      Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh xác định các biểu thức chứa chữ trong một danh sách các biểu thức cho trước. Ví dụ:

      Chọn biểu thức chứa chữ:

      • a) 5 + 3
      • b) x + 7
      • c) 2 x 4
      • d) 9 - 2

      Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức chứa chữ

      Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức chứa chữ khi biết giá trị của chữ. Ví dụ:

      Tính giá trị của biểu thức a + 5 khi a = 8:

      Giải: a + 5 = 8 + 5 = 13

      Dạng 3: Tìm chữ trong biểu thức

      Các bài tập dạng này yêu cầu học sinh tìm giá trị của chữ trong biểu thức khi biết giá trị của biểu thức. Ví dụ:

      Tìm x biết x + 10 = 15:

      Giải: x = 15 - 10 = 5

      Mẹo làm bài trắc nghiệm Bài 10 hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Xác định đúng dạng bài: Xác định đúng dạng bài để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Lợi ích khi luyện tập Trắc nghiệm Bài 10 trên Montoan.com.vn

      • Đa dạng bài tập: Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Đáp án chi tiết: Các bài tập đều có đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện website thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
      • Học mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể luyện tập trên Montoan.com.vn mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 10: Biểu thức có chứa chữ là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng của bài học này sẽ giúp học sinh có một nền tảng vững chắc để học tập các môn học khác. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục tri thức.