1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ - Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về thế kỉ, mối quan hệ giữa năm, thế kỉ và cách xác định thế kỉ.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

    A. VII

    B. II

    C. V

    D. XII

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) thế kỉ = 

    năm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

    A. Thế kỉ V

    B. Thế kỉ VII

    C. Thế kỉ VI

    D. Thế kỉ VIII

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ năm 

    đến năm 

    là thế kỉ hai mươi.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

    năm

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

    A. XX

    B. XXI

    C. XIX

    D. XV

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

    A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

    B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

    C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

    D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

    năm nhuận.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

    A. VII

    B. II

    C. V

    D. XII

    Đáp án

    B. II

    Phương pháp giải :

    Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã.

    Lời giải chi tiết :

    Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) thế kỉ = 

    năm.

    Đáp án

    \(1\) thế kỉ = 

    100

    năm.

    Phương pháp giải :

    Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm.

    Lời giải chi tiết :

    \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

    A. Thế kỉ V

    B. Thế kỉ VII

    C. Thế kỉ VI

    D. Thế kỉ VIII

    Đáp án

    D. Thế kỉ VIII

    Phương pháp giải :

     Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

    - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết :

    - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Vậy từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ năm 

    đến năm 

    là thế kỉ hai mươi.

    Đáp án

    Từ năm 

    1901

    đến năm 

    2000

    là thế kỉ hai mươi.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

    - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

     …

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có cách xác định các thế kỉ:

     Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

     …

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai

    Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1901\,;\,\,2000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

    năm

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

    25

    năm

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(1\) thế kỉ sang đơn vị năm.

    - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    \(1\) thế kỉ $ = \,100$ năm.

    Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,100\) năm \(:\,4 = \,25\) năm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

    A. XX

    B. XXI

    C. XIX

    D. XV

    Đáp án

    A. XX

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

    - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

     …

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết :

    Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

    A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

    B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

    C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

    D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

    Đáp án

    C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

    - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

    - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

    - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

     …

    - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết :

    Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

    Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

    Tính đến năm 2019 đã được số năm là:

    \(2019 - 1288 = 731\) (năm)

    Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \(731\) năm.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

    năm nhuận.

    Đáp án

    Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

    25

    năm nhuận.

    Phương pháp giải :

    - Xác định dãy các năm nhuận trong thể kỉ XXI: 

    \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

    - Dãy số trên là dãy số cách đều, ta tính số số hạng của dãy số cách đều theo công thức:

    Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải chi tiết :

    Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm $2001$ đến năm $2100$.

    Mà \(1\) thế kỉ $ = {\rm{ }}100\;$năm, cứ \(4\) năm thì lại có \(1\) năm nhuận.

    Năm $2000$ của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 

    \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

    Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

    \((2100-2004):4 +1 =25\) (năm)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

      A. VII

      B. II

      C. V

      D. XII

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) thế kỉ = 

      năm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

      A. Thế kỉ V

      B. Thế kỉ VII

      C. Thế kỉ VI

      D. Thế kỉ VIII

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ năm 

      đến năm 

      là thế kỉ hai mươi.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

      năm

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

      A. XX

      B. XXI

      C. XIX

      D. XV

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

      A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

      B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

      C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

      D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

      năm nhuận.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

      A. VII

      B. II

      C. V

      D. XII

      Đáp án

      B. II

      Phương pháp giải :

      Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã.

      Lời giải chi tiết :

      Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) thế kỉ = 

      năm.

      Đáp án

      \(1\) thế kỉ = 

      100

      năm.

      Phương pháp giải :

      Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm.

      Lời giải chi tiết :

      \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

      A. Thế kỉ V

      B. Thế kỉ VII

      C. Thế kỉ VI

      D. Thế kỉ VIII

      Đáp án

      D. Thế kỉ VIII

      Phương pháp giải :

       Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

      - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết :

      - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Vậy từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ năm 

      đến năm 

      là thế kỉ hai mươi.

      Đáp án

      Từ năm 

      1901

      đến năm 

      2000

      là thế kỉ hai mươi.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

      - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

       …

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có cách xác định các thế kỉ:

       Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

       …

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai

      Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1901\,;\,\,2000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

      năm

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

      25

      năm

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(1\) thế kỉ sang đơn vị năm.

      - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      \(1\) thế kỉ $ = \,100$ năm.

      Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,100\) năm \(:\,4 = \,25\) năm.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

      A. XX

      B. XXI

      C. XIX

      D. XV

      Đáp án

      A. XX

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

      - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

       …

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết :

      Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

      A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

      B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

      C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

      D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

      Đáp án

      C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

      - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

      - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).

      - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

       …

      - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

      - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

      Lời giải chi tiết :

      Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

      Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

      Tính đến năm 2019 đã được số năm là:

      \(2019 - 1288 = 731\) (năm)

      Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \(731\) năm.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

      năm nhuận.

      Đáp án

      Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

      25

      năm nhuận.

      Phương pháp giải :

      - Xác định dãy các năm nhuận trong thể kỉ XXI: 

      \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

      - Dãy số trên là dãy số cách đều, ta tính số số hạng của dãy số cách đều theo công thức:

      Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải chi tiết :

      Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm $2001$ đến năm $2100$.

      Mà \(1\) thế kỉ $ = {\rm{ }}100\;$năm, cứ \(4\) năm thì lại có \(1\) năm nhuận.

      Năm $2000$ của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 

      \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

      Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

      \((2100-2004):4 +1 =25\) (năm)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 35: Thế kỉ - Toán 4 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn giải

      Bài 35 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo giới thiệu khái niệm về thế kỉ và cách xác định thế kỉ. Hiểu rõ kiến thức này là nền tảng quan trọng để học sinh nắm bắt các khái niệm thời gian phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.

      1. Khái niệm về thế kỉ

      Một thế kỉ bao gồm 100 năm. Ví dụ, thế kỉ XX bao gồm các năm từ 1901 đến 2000. Để xác định một năm thuộc thế kỉ nào, ta cần xem hai chữ số cuối của năm đó. Nếu hai chữ số cuối là 00 thì năm đó là năm cuối của thế kỉ đó. Ví dụ, năm 2000 là năm cuối của thế kỉ XX.

      2. Cách xác định thế kỉ

      Để xác định một năm thuộc thế kỉ nào, ta thực hiện các bước sau:

      1. Chia năm đó cho 100.
      2. Nếu số dư bằng 0 thì năm đó là năm cuối của thế kỉ đó.
      3. Nếu số dư khác 0 thì năm đó thuộc thế kỉ tiếp theo.

      Ví dụ:

      • Năm 1900: 1900 chia 100 được 19 dư 0. Vậy năm 1900 là năm cuối của thế kỉ XIX.
      • Năm 1950: 1950 chia 100 được 19 dư 50. Vậy năm 1950 thuộc thế kỉ XX.

      3. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, các bài tập về thế kỉ thường gặp các dạng sau:

      • Xác định thế kỉ của một năm cho trước.
      • Xác định năm cuối của một thế kỉ cho trước.
      • So sánh các năm thuộc các thế kỉ khác nhau.
      • Giải các bài toán liên quan đến thời gian và thế kỉ.

      4. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ với nhiều dạng bài tập khác nhau. Các bài tập được thiết kế theo chuẩn chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng.

      5. Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Bài tập 1: Năm 2023 thuộc thế kỉ nào?

      Giải: 2023 chia 100 được 20 dư 23. Vậy năm 2023 thuộc thế kỉ XXI.

      Bài tập 2: Năm cuối của thế kỉ XXI là năm nào?

      Giải: Năm cuối của thế kỉ XXI là năm 2100.

      6. Mẹo học tốt môn Toán 4

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm toán học.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến để bổ trợ kiến thức.

      7. Tầm quan trọng của việc hiểu biết về thế kỉ

      Việc hiểu biết về thế kỉ không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ý nghĩa trong việc hiểu biết về lịch sử, văn hóa và các sự kiện diễn ra trong quá khứ. Nó giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về thế giới xung quanh.

      8. Kết luận

      Bài 35: Thế kỉ là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Hy vọng rằng với bộ đề trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.