Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 22: Em làm được những gì môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em tự đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.
Tìm x biết: x : 3 = 12321
x = 4107
x = 417
x = 36963
x = 36663
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
444
434
424
414
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
6 700 con vịt
6 800 con vịt
4 500 con vịt
4 300 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 m2 35 dm2 =
dm2
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
12m2
24m2
48m2
36m2
Điền số thích hợp vào ô trống
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
yến.
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
\()+(\)
\(+3046)\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
\(kg\) gạo.
Lời giải và đáp án
Tìm x biết: x : 3 = 12321
x = 4107
x = 417
x = 36963
x = 36663
Đáp án : C
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 3 = 12321
x = 12321 x 3
x = 36963
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
444
434
424
414
Đáp án : A
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
57300 ;
57400; 57500 ; 57600 ;
57700;
57800Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống.
Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.
Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
3095Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
6 700 con vịt
6 800 con vịt
4 500 con vịt
4 300 con vịt
Đáp án : B
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
27000đồng.
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 m2 35 dm2 =
dm2
6 m2 35 dm2 =
635dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
6 m2 35 dm2 = 600 dm2 + 35 dm2 = 635 dm2
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
12m2
24m2
48m2
36m2
Đáp án : D
- Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh
- Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch
- Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:
3 x 3 = 9 (dm)
Diện tích căn phòng là
9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2
Đáp số: 36m2
Điền số thích hợp vào ô trống
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
yến.
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
68yến.
- Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2
- Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng
- Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng
- Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích
- Đổi kết quả sang đơn vị yến
Nửa chu vi mảnh vườn là
50 : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
25 – 8 = 17 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
17 x 8 = 136 (m2)
Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:
136 x 5 = 680 (kg)
Đổi: 680 kg = 68 yến
Đáp số: 68 yến
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
\()+(\)
\(+3046)\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
2853\()+(\)
6954\(+3046)\)
\(=\)
8000\(+\)
10000\(=\)
18000Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Ta có:
$\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
100000Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318
= (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)
= 60 000 + 40 000
= 100 000
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
\(kg\) gạo.
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
3995\(kg\) gạo.
- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.
- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).
\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)
\(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)
Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)
Đáp số: \(3995kg\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).
Tìm x biết: x : 3 = 12321
x = 4107
x = 417
x = 36963
x = 36663
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
444
434
424
414
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
6 700 con vịt
6 800 con vịt
4 500 con vịt
4 300 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 m2 35 dm2 =
dm2
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
12m2
24m2
48m2
36m2
Điền số thích hợp vào ô trống
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
yến.
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
\()+(\)
\(+3046)\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
\(kg\) gạo.
Tìm x biết: x : 3 = 12321
x = 4107
x = 417
x = 36963
x = 36663
Đáp án : C
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 3 = 12321
x = 12321 x 3
x = 36963
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
444
434
424
414
Đáp án : A
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
57300 ;
57400; 57500 ; 57600 ;
57700;
57800Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống.
Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.
Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
3095Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
6 700 con vịt
6 800 con vịt
4 500 con vịt
4 300 con vịt
Đáp án : B
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
27000đồng.
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 m2 35 dm2 =
dm2
6 m2 35 dm2 =
635dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
6 m2 35 dm2 = 600 dm2 + 35 dm2 = 635 dm2
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
12m2
24m2
48m2
36m2
Đáp án : D
- Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh
- Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch
- Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:
3 x 3 = 9 (dm)
Diện tích căn phòng là
9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2
Đáp số: 36m2
Điền số thích hợp vào ô trống
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
yến.
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.
Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả
68yến.
- Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2
- Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng
- Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng
- Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích
- Đổi kết quả sang đơn vị yến
Nửa chu vi mảnh vườn là
50 : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
25 – 8 = 17 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
17 x 8 = 136 (m2)
Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:
136 x 5 = 680 (kg)
Đổi: 680 kg = 68 yến
Đáp số: 68 yến
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
\()+(\)
\(+3046)\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)
\(=(5147+\)
2853\()+(\)
6954\(+3046)\)
\(=\)
8000\(+\)
10000\(=\)
18000Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Ta có:
$\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
100000Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318
= (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)
= 60 000 + 40 000
= 100 000
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
\(kg\) gạo.
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
3995\(kg\) gạo.
- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.
- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).
\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)
\(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)
Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
\(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)
Đáp số: \(3995kg\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).
Bài 22 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về hình học và đo lường.
Bộ trắc nghiệm này được xây dựng với mục tiêu:
Bài trắc nghiệm gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:
Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm các chủ đề sau:
Để đạt kết quả tốt nhất, các em nên:
Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Dưới đây là một số mẹo giúp các em làm bài trắc nghiệm hiệu quả hơn:
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài 22 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Bài trắc nghiệm Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!