Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm về Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về cấu trúc của các số có sáu chữ số, giá trị của từng hàng và lớp.
montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị
B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
D. Hàng nghìn, lớp nghìn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
;
;
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$
A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$
B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$
C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?
570 200 đồng
722 000 đồng
470 200 đồng
572 000 đồng
Lớp nghìn gồm có những hàng nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng chục nghìn
C. Hàng trăm nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau
- Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị
- Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
108 205
381 037
827 519
218 954
Lời giải và đáp án
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
5trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
4nghìn,
6trăm,
7chục, \(3\) đơn vị.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
80000Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
924576 = 900000 +
20000+ 4000 + 500 +
70+ 6
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị
B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
D. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.
Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
;
;
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
3;
2;
7- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.
Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
405792Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
600000;
600Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.
Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).
Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$
A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$
B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$
C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.
Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.
Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.
Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?
570 200 đồng
722 000 đồng
470 200 đồng
572 000 đồng
Đáp án : D
Quan sát tranh và tính tổng số tiền có trong hình.
Hình sẽ trên có 572 000 đồng.
Lớp nghìn gồm có những hàng nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng chục nghìn
C. Hàng trăm nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau
- Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị
- Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
108 205
381 037
827 519
218 954
Đáp án : D
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Số thỏa mãn yêu cầu ở đề bài là 218 954
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị
B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
D. Hàng nghìn, lớp nghìn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
;
;
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$
A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$
B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$
C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?
570 200 đồng
722 000 đồng
470 200 đồng
572 000 đồng
Lớp nghìn gồm có những hàng nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng chục nghìn
C. Hàng trăm nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau
- Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị
- Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
108 205
381 037
827 519
218 954
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
5trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
4nghìn,
6trăm,
7chục, \(3\) đơn vị.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
80000Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
924576 = 900000 +
20000+ 4000 + 500 +
70+ 6
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị
B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
D. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.
Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
;
;
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
3;
2;
7- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.
Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
405792Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
600000;
600Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.
Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).
Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$
A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$
B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$
C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.
Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.
Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.
Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?
570 200 đồng
722 000 đồng
470 200 đồng
572 000 đồng
Đáp án : D
Quan sát tranh và tính tổng số tiền có trong hình.
Hình sẽ trên có 572 000 đồng.
Lớp nghìn gồm có những hàng nào?
A. Hàng nghìn
B. Hàng chục nghìn
C. Hàng trăm nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau
- Không chứa chữ số 1 ở lớp đơn vị
- Chứa chữ số 8 ở lớp nghìn
108 205
381 037
827 519
218 954
Đáp án : D
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Số thỏa mãn yêu cầu ở đề bài là 218 954
Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của các số có sáu chữ số, xác định giá trị của từng chữ số trong số đó dựa trên vị trí của nó (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn hơn.
Một số có sáu chữ số có dạng tổng quát là: abcdef, trong đó:
Giá trị của mỗi chữ số được tính bằng cách nhân chữ số đó với 10 mũ bậc tương ứng với vị trí của nó. Ví dụ:
Để đọc một số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc các hàng theo thứ tự: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: 123456 đọc là “Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu”.
Để viết một số có sáu chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với các hàng: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: “Hai trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám” được viết là 245678.
Để so sánh hai số có sáu chữ số, ta so sánh các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Số nào có chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm nghìn bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi gặp được hai chữ số khác nhau. Ví dụ:
Dưới đây là một số bài tập giúp các em luyện tập:
Để học tốt bài này, các em nên:
Để kiểm tra mức độ hiểu bài, các em có thể tham gia các bài trắc nghiệm nâng cao trên montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài học về các số có sáu chữ số, hàng và lớp là một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Chúc các em học tốt!