1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Ôn tập và Đánh giá với Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Bài 70: Em làm được những gì là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, giúp học sinh tự đánh giá lại những kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt quá trình học tập.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

    • A.

      $\frac{2}{3}$ cái bánh

    • B.

      $\frac{5}{6}$ cái bánh

    • C.

      $\frac{3}{4}$ cái bánh

    • D.

      $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\dfrac{3}{8}\)

    C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

    A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

    D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

    Đáp án

    B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

    Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

    A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

    B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

    Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    B. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

    \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

    Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

    D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

    \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

    Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

    • A.

      $\frac{2}{3}$ cái bánh

    • B.

      $\frac{5}{6}$ cái bánh

    • C.

      $\frac{3}{4}$ cái bánh

    • D.

      $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn

    Lời giải chi tiết :

    Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

    $\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{5}{6}$ (cái bánh)

    Đáp số: $\frac{5}{6}$ cái bánh

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

    A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

    D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

    Phương pháp giải :

    - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

    - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

    - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

    Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

    Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

      • A.

        $\frac{2}{3}$ cái bánh

      • B.

        $\frac{5}{6}$ cái bánh

      • C.

        $\frac{3}{4}$ cái bánh

      • D.

        $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{8}\)

      C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{{43}}{9}\)

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      D. \(\dfrac{{52}}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{47}}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)

      A. \(x = \dfrac{1}{4}\)

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)

      D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)

      Đáp án

      B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$

      Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)

      A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)

      B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)

      Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      B. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);

      \( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).

      Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

      A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước

      D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước 

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:

      \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)

      Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

      • A.

        $\frac{2}{3}$ cái bánh

      • B.

        $\frac{5}{6}$ cái bánh

      • C.

        $\frac{3}{4}$ cái bánh

      • D.

        $\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn

      Lời giải chi tiết :

      Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

      $\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{5}{6}$ (cái bánh)

      Đáp số: $\frac{5}{6}$ cái bánh

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

      A. \(\dfrac{7}{5}kg\)

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)

      D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)

      Phương pháp giải :

      - Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).

      - Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).

      - Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)

      Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)

      Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:

      \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

      Bài 70 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa kiến thức đã học. Bài học này không tập trung vào việc giới thiệu kiến thức mới mà hướng đến việc học sinh tự đánh giá khả năng của mình trong việc giải quyết các bài toán thuộc các chủ đề đã được học. Điều này giúp học sinh nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu và từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.

      Nội dung chính của Bài 70

      Bài 70 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Kiểm tra khả năng thực hiện các phép tính cơ bản.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
      • Bài tập về hình học: Kiểm tra kiến thức về các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về đo lường: Đánh giá khả năng sử dụng các đơn vị đo lường và thực hiện các phép tính liên quan.
      • Bài tập về biểu đồ: Kiểm tra khả năng đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ.

      Tại sao nên luyện tập với Trắc nghiệm Bài 70 tại montoan.com.vn?

      montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, với nhiều ưu điểm vượt trội:

      • Đa dạng câu hỏi: Bộ trắc nghiệm bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập.
      • Đáp án và giải thích chi tiết: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, học sinh có thể xem đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp hiểu rõ hơn về cách giải.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Nền tảng được thiết kế với giao diện trực quan, dễ dàng thao tác, phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
      • Luyện tập mọi lúc, mọi nơi: Học sinh có thể truy cập và luyện tập bài trắc nghiệm trên mọi thiết bị có kết nối internet.
      • Phản hồi tức thì: Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và cung cấp kết quả ngay lập tức, giúp học sinh theo dõi tiến độ học tập của mình.

      Hướng dẫn làm bài Trắc nghiệm Bài 70 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin cần tìm.
      2. Phân tích thông tin: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài và tìm cách liên kết chúng với kiến thức đã học.
      3. Lựa chọn đáp án phù hợp: Dựa trên kiến thức và phân tích của mình, hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo tính chính xác.
      5. Học hỏi từ sai lầm: Nếu có câu trả lời sai, hãy xem lại giải thích chi tiết để hiểu rõ nguyên nhân và rút kinh nghiệm cho lần sau.

      Mở rộng kiến thức và kỹ năng

      Ngoài việc luyện tập với trắc nghiệm, học sinh cũng nên:

      • Ôn tập lại kiến thức trong sách giáo khoa: Đọc lại các bài học liên quan để củng cố kiến thức.
      • Làm thêm các bài tập khác: Tìm kiếm và làm thêm các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
      • Tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với những học sinh khác.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Hãy tận dụng tối đa các tài nguyên học tập trực tuyến tại montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán!