1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông - Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 21: Mét vuông, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích mét vuông, cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Đáp án

    \(12{m^2} =\)

    1200

    \(d{m^2}\) 

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

    Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Đáp án

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Đáp án

    B. \(704\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

    Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Đáp án

    C. \(3600d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

    - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(6m = 60dm\)

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

    Đáp số: \(3600d{m^2}\).

    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

    Diện tích hình chữ nhật trên là:

    $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

    Đáp số: \(306d{m^2}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    2000

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Phương pháp giải :

    Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

    Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .

    Lời giải chi tiết :

    \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

    Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Đáp án

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    36

    \(m^2\).

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

    Diện tích = cạnh × cạnh

    - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

    - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích một viên gạch là:

    \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

    Diện tích căn phòng đó là:

    \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

    Đáp số: \(36{m^2}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Đáp án

    70 000 cm2 =

    7

    m2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 7

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Đáp án

      \(12{m^2} =\)

      1200

      \(d{m^2}\) 

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

      Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Đáp án

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Đáp án

      B. \(704\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

      Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Đáp án

      C. \(3600d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

      - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(6m = 60dm\)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

      Đáp số: \(3600d{m^2}\).

      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

      Diện tích = chiều dài × chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

      Diện tích hình chữ nhật trên là:

      $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

      Đáp số: \(306d{m^2}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      2000

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Phương pháp giải :

      Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

      Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .

      Lời giải chi tiết :

      \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

      Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Đáp án

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      36

      \(m^2\).

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

      Diện tích = cạnh × cạnh

      - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

      - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một viên gạch là:

      \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

      Diện tích căn phòng đó là:

      \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

      Đáp số: \(36{m^2}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Đáp án

      70 000 cm2 =

      7

      m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 7

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 21: Mét vuông - Toán 4 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn

      Bài 21 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo diện tích mét vuông (m2). Đây là một khái niệm quan trọng, nền tảng cho việc tính toán diện tích các hình phẳng trong các lớp học tiếp theo. Bài học này không chỉ dừng lại ở việc nhận biết đơn vị đo mà còn hướng dẫn học sinh cách đo diện tích các hình chữ nhật và hình vuông đơn giản.

      1. Khái niệm về mét vuông

      Mét vuông (m2) là đơn vị đo diện tích. Một mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. Để hình dung rõ hơn, ta có thể liên hệ với các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Ví dụ, diện tích một ô vuông trong giấy kẻ ô thường là 1cm2, và 1m2 bằng 10000 ô vuông như vậy.

      2. Cách đo diện tích hình chữ nhật và hình vuông

      Để đo diện tích hình chữ nhật, ta nhân độ dài chiều dài với chiều rộng. Công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Ví dụ, một hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m sẽ có diện tích là 5m x 3m = 15m2.

      Tương tự, để đo diện tích hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó. Công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh. Ví dụ, một hình vuông có cạnh dài 4m sẽ có diện tích là 4m x 4m = 16m2.

      3. Bài tập vận dụng

      Để nắm vững kiến thức, các em cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      • Dạng 1: Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
      • Dạng 2: Tìm độ dài một cạnh khi biết diện tích và độ dài cạnh còn lại.
      • Dạng 3: So sánh diện tích của các hình khác nhau.
      • Dạng 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

      4. Mẹo giải bài tập

      Khi giải bài tập về diện tích, các em cần chú ý:

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông tin cần thiết.
      • Đổi đơn vị đo nếu cần thiết (ví dụ: từ cm sang m).
      • Sử dụng đúng công thức tính diện tích.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức ôn tập hiệu quả, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác. Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông với nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết. Các em có thể làm bài trắc nghiệm trực tuyến để tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra những kiến thức còn chưa nắm vững.

      6. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Giải: Diện tích mảnh đất là: 12m x 8m = 96m2

      Ví dụ 2: Một hình vuông có diện tích là 25m2. Tính độ dài một cạnh của hình vuông đó.

      Giải: Độ dài một cạnh của hình vuông là: √25m2 = 5m

      7. Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về mét vuông

      Việc hiểu rõ về mét vuông và cách tính diện tích là rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nó giúp chúng ta tính toán lượng vật liệu cần thiết để lát sàn, sơn tường, trồng cây, hoặc xây dựng các công trình. Ngoài ra, kiến thức này còn là nền tảng cho việc học các môn học khác như hình học, vật lý, và hóa học.

      8. Tổng kết

      Bài 21: Mét vuông là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Thông qua việc học bài này, các em sẽ nắm vững khái niệm về mét vuông, cách đo diện tích hình chữ nhật và hình vuông, và có thể vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất!