1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 60: Phân số, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phân số một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết phân số đến thực hiện các phép toán với phân số. Các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

    A. \(\dfrac{3}{8}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

    C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

    A. Mười tám phần bốn lăm

    B. Mười tám phần bốn mươi năm

    C. Một tám phần bốn năm

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

    A. Mười một phần chín mươi chín

    B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

    C. Mười một phần chín mươi tám

    D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

    A. \(6\) số

    B. \(7\) số

    C. \(8\) số

    D. \(9\) số

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

    A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

    B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{7}{5}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

    $\frac{?}{?}$
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

    $\frac{?}{?}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

    A. \(\dfrac{3}{8}\)

    B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

    C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

    \(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

    A. Mười tám phần bốn lăm

    B. Mười tám phần bốn mươi năm

    C. Một tám phần bốn năm

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Đáp án

    D. Mười tám phần bốn mươi lăm

    Phương pháp giải :

    Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    Đáp án

    Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

    17
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

    Tử số của phân số  \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    Đáp án

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

    50
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

    Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

    A. Mười một phần chín mươi chín

    B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

    C. Mười một phần chín mươi tám

    D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

    Đáp án

    C. Mười một phần chín mươi tám

    Phương pháp giải :

    - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

    - Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).

    Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).

    Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).

    Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

    A. \(6\) số

    B. \(7\) số

    C. \(8\) số

    D. \(9\) số

    Đáp án

    A. \(6\) số

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:

    \(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)

    Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

    A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

    B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

    - Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).

    - Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.

    - Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.

    - Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

    Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

    $30:6 = 5$ (quả trứng)

    Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

    $5 + 8 = 13$ (quả trứng)

    Số quả trứng chưa dùng là:

    $30 - 13 = 17$ (quả trứng)

    Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

    A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{7}{5}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

    Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:

    + Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).

    + Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).

    Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{5}{8}$
    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{9}{91}$
    Phương pháp giải :

    Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 31

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{63}{197}$
    Phương pháp giải :

    Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

      A. \(\dfrac{3}{8}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

      C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

      A. Mười tám phần bốn lăm

      B. Mười tám phần bốn mươi năm

      C. Một tám phần bốn năm

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

      A. Mười một phần chín mươi chín

      B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

      C. Mười một phần chín mươi tám

      D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

      A. \(6\) số

      B. \(7\) số

      C. \(8\) số

      D. \(9\) số

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

      A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

      B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{7}{5}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

      $\frac{?}{?}$
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

      $\frac{?}{?}$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

      A. \(\dfrac{3}{8}\)

      B. \(\dfrac{{12}}{1}\)

      C. \(\dfrac{0}{{100}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

      \(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

      A. Mười tám phần bốn lăm

      B. Mười tám phần bốn mươi năm

      C. Một tám phần bốn năm

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Đáp án

      D. Mười tám phần bốn mươi lăm

      Phương pháp giải :

      Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      Đáp án

      Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

      17
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

      Tử số của phân số  \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      Đáp án

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

      50
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

      Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

      A. Mười một phần chín mươi chín

      B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

      C. Mười một phần chín mươi tám

      D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

      Đáp án

      C. Mười một phần chín mươi tám

      Phương pháp giải :

      - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

      - Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).

      Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).

      Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

      A. \(6\) số

      B. \(7\) số

      C. \(8\) số

      D. \(9\) số

      Đáp án

      A. \(6\) số

      Lời giải chi tiết :

      Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:

      \(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)

      Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

      A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

      B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

      - Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).

      - Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.

      - Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.

      - Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi : \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

      Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

      $30:6 = 5$ (quả trứng)

      Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

      $5 + 8 = 13$ (quả trứng)

      Số quả trứng chưa dùng là:

      $30 - 13 = 17$ (quả trứng)

      Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:\(\dfrac{{17}}{{30}}\).

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

      A. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{7}{5}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

      Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:

      + Hình \(1\) có tất cả \(8\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).

      + Hình \(2\) có tất cả \(9\) ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).

      Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{5}{8}$
      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{9}{91}$
      Phương pháp giải :

      Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 31

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{63}{197}$
      Phương pháp giải :

      Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 60 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số, bao gồm các khái niệm cơ bản như tử số, mẫu số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các em học sinh khi bước vào các lớp học cao hơn.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài trắc nghiệm này, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Nhận biết phân số: Xác định tử số, mẫu số của một phân số cho trước.
      • Phân số bằng nhau: Tìm các phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
      • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng các phương pháp khác nhau (quy đồng mẫu số, so sánh phân số với 1, so sánh phân số với 0).
      • Cộng, trừ phân số: Thực hiện các phép cộng, trừ phân số với cùng mẫu số và khác mẫu số.
      • Nhân, chia phân số: Thực hiện các phép nhân, chia phân số.
      • Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phân số một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các yếu tố quan trọng: Xác định tử số, mẫu số, các phân số cần so sánh hoặc thực hiện phép toán.
      3. Áp dụng các quy tắc: Sử dụng các quy tắc về phân số bằng nhau, so sánh phân số, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Phân số nào sau đây bằng với phân số 2/3?

      A. 4/6

      B. 3/4

      C. 1/2

      D. 5/7

      Giải: Để kiểm tra xem phân số nào bằng với 2/3, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc nhân cả tử số và mẫu số của 2/3 với cùng một số. Trong trường hợp này, ta thấy 4/6 = (2 x 2) / (3 x 2) = 2/3. Vậy đáp án đúng là A. 4/6.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp các em:

      • Củng cố kiến thức: Ôn lại các khái niệm và quy tắc về phân số.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình về phân số.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Làm quen với dạng đề thi và rèn luyện tốc độ giải bài.

      Mẹo học tốt môn Toán 4

      Để học tốt môn Toán 4, các em nên:

      • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa và ghi chép bài giảng của thầy cô.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ trợ.
      • Hỏi thầy cô khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô nếu có bất kỳ điều gì không hiểu.
      • Tìm kiếm các nguồn học tập bổ trợ: Sử dụng các trang web học toán online, các video hướng dẫn, và các ứng dụng học tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phân số. Hy vọng rằng bộ câu hỏi trắc nghiệm trên montoan.com.vn sẽ giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!