1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

    Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

    chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

    A. \(25\) con hạc

    B. \(5\) con hạc

    C. \(12\) con hạc

    D. \(60\) con hạc

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

    a) \(1\,182m\)

    Đúng
    Sai

    b) \(1\,142m\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

    A. $2$ thửa ruộng 

    B. $8$ thửa ruộng 

    C. $9$ thửa ruộng

    D. $13$ thửa ruộng

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

    Trong 2 giờ người đó đi được 

    km

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

    A. $25$ cái kẹo

    B. $50$ cái kẹo 

    C. $75$ cái kẹo

    D. $100$ cái kẹo

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

    gam bột.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Cho tóm tắt sau:

    $8$ bao : $232$ kg gạo

     $9$ bao: ? kg gạo

    Vậy $9$ bao có

    kg gạo

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

    A. $8$ viên

    B. $36$ viên

    C. $40$ viên

    D. $30$ viên 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

    Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

    chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

    Đáp án

    Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

    Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

    1578

    chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số xe sản xuất được trong một ngày \( =\) số chiếc xe sản xuất được trong \(4\) ngày \(:4\).

    - Số xe sản xuất được trong \(6\) ngày = số xe sản xuất được trong một ngày \( \times \,6\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

    \(1052:4 = 263\) (chiếc)

    Trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

    \(263 \times 6 = 1578\) (chiếc)

    Đáp số: \(1578\) chiếc.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1578\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

    A. \(25\) con hạc

    B. \(5\) con hạc

    C. \(12\) con hạc

    D. \(60\) con hạc

    Đáp án

    C. \(12\) con hạc

    Phương pháp giải :

    - Tìm khoảng thời gian gấp được \(5\) con hạc giấy.

    - Tìm khoảng thời gian gấp được một con hạc giấy.

    - Tìm số hạc giấy gấp được trong \(1\) giờ (\(60\) phút).

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(1\) giờ \(=60\) phút.

    Từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút đã trôi qua \(25\) phút.

    Thời gian để gấp một con hạc giấy là:

    \(25:5=5\) (phút)

    Một giờ gấp được số con hạc giấy là:

    \(60:5=12\) (con hạc).

    Đáp số: \(12\) con hạc.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

    a) \(1\,182m\)

    Đúng
    Sai

    b) \(1\,142m\)

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a) \(1\,182m\)

    Đúng
    Sai

    b) \(1\,142m\)

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm số mét đường làm được trong một ngày.

    - Tìm số mét đường làm được trong \(6\) ngày.

    Lời giải chi tiết :

    Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

    \(1\,576:8=197(m)\)

    Trong \(6\) ngày đội đó sửa được số mét đường là:

    \(197\times6=1\,182(m)\)

    Đáp số: \(1\,182m\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

    A. $2$ thửa ruộng 

    B. $8$ thửa ruộng 

    C. $9$ thửa ruộng

    D. $13$ thửa ruộng

    Đáp án

    C. $9$ thửa ruộng

    Phương pháp giải :

    - Tính thời gian cày xong một thửa ruộng.

    - Tìm $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng.

    Lời giải chi tiết :

    Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:

    $10:5=2$ (giờ)

    Sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:

    $18:2=9$ (thửa ruộng)

    Đáp số: $9$ thửa ruộng.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

    Trong 2 giờ người đó đi được 

    km

    Đáp án

    Trong 2 giờ người đó đi được 

    90

    km

    Phương pháp giải :

    - Lấy quãng đường đi được trong một giờ gấp lên $2$ lần.

    Lời giải chi tiết :

    Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

    $45\times 2=90\,(km)$

    Đáp số: $90\,km$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $90$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

    A. $25$ cái kẹo

    B. $50$ cái kẹo 

    C. $75$ cái kẹo

    D. $100$ cái kẹo

    Đáp án

    B. $50$ cái kẹo 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số kẹo của mỗi hộp.

    - Tìm số kẹo bạn ấy đã cho

    - Tìm số kẹo mà Mai còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi hộp có số cái kẹo là:

    $125:5=25$ (cái kẹo)

    Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:

    $25\times 3=75$ (cái kẹo)

    Mai còn lại số cái kẹo là:

    $125-75=50$ (cái kẹo)

    Đáp số: $50$ cái kẹo

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

    gam bột.

    Đáp án

    Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

    5094

    gam bột.

    Phương pháp giải :

    - Tìm một túi chứa bao nhiêu gam bột.

    - Tìm $2$ túi như thế chứa bao nhiêu gam bột.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi túi chứa số gam bột là:

    $7641:3=2547\,(g)$

    $2$ túi như vậy chứa số gam bột là:

    $2547\times 2=5094\,(g)$

    Đáp số: $5094\,g$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $5094$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Cho tóm tắt sau:

    $8$ bao : $232$ kg gạo

     $9$ bao: ? kg gạo

    Vậy $9$ bao có

    kg gạo

    Đáp án

    Vậy $9$ bao có

    261

    kg gạo

    Phương pháp giải :

    Từ tóm tắt, bài toán cho biết $8$ bao chứa $232kg$ gạo và yêu cầu tìm khối lượng của $9$ bao như thế.

    + Tìm số ki-lô-gam gạo trong một bao

    + Tìm số ki-lô-gam gạo trong $9$ bao.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi bao có chứa số kg gạo là:

    $232:8=29\,(kg)$

    Số kg gạo có trong $9$ bao là:

    $29\times 9=261\,(kg)$

    Đáp số: $261\,kg$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $261\,$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

    A. $8$ viên

    B. $36$ viên

    C. $40$ viên

    D. $30$ viên 

    Đáp án

    C. $40$ viên

    Phương pháp giải :

    - Tìm số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ.

    - Tìm số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế.

    Lời giải chi tiết :

    Số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ là:

    $72:9=8$ (viên)

    Số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế là:

    $8\times 5=40$ (viên)

    Đáp số: $40$ viên.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

      Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

      chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

      A. \(25\) con hạc

      B. \(5\) con hạc

      C. \(12\) con hạc

      D. \(60\) con hạc

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

      a) \(1\,182m\)

      Đúng
      Sai

      b) \(1\,142m\)

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

      A. $2$ thửa ruộng 

      B. $8$ thửa ruộng 

      C. $9$ thửa ruộng

      D. $13$ thửa ruộng

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

      Trong 2 giờ người đó đi được 

      km

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      A. $25$ cái kẹo

      B. $50$ cái kẹo 

      C. $75$ cái kẹo

      D. $100$ cái kẹo

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

      gam bột.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

       $9$ bao: ? kg gạo

      Vậy $9$ bao có

      kg gạo

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

      A. $8$ viên

      B. $36$ viên

      C. $40$ viên

      D. $30$ viên 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

      Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

      chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

      Đáp án

      Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp. 

      Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được 

      1578

      chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số xe sản xuất được trong một ngày \( =\) số chiếc xe sản xuất được trong \(4\) ngày \(:4\).

      - Số xe sản xuất được trong \(6\) ngày = số xe sản xuất được trong một ngày \( \times \,6\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

      \(1052:4 = 263\) (chiếc)

      Trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:

      \(263 \times 6 = 1578\) (chiếc)

      Đáp số: \(1578\) chiếc.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1578\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

      A. \(25\) con hạc

      B. \(5\) con hạc

      C. \(12\) con hạc

      D. \(60\) con hạc

      Đáp án

      C. \(12\) con hạc

      Phương pháp giải :

      - Tìm khoảng thời gian gấp được \(5\) con hạc giấy.

      - Tìm khoảng thời gian gấp được một con hạc giấy.

      - Tìm số hạc giấy gấp được trong \(1\) giờ (\(60\) phút).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi \(1\) giờ \(=60\) phút.

      Từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút đã trôi qua \(25\) phút.

      Thời gian để gấp một con hạc giấy là:

      \(25:5=5\) (phút)

      Một giờ gấp được số con hạc giấy là:

      \(60:5=12\) (con hạc).

      Đáp số: \(12\) con hạc.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

      a) \(1\,182m\)

      Đúng
      Sai

      b) \(1\,142m\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(1\,182m\)

      Đúng
      Sai

      b) \(1\,142m\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm số mét đường làm được trong một ngày.

      - Tìm số mét đường làm được trong \(6\) ngày.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

      \(1\,576:8=197(m)\)

      Trong \(6\) ngày đội đó sửa được số mét đường là:

      \(197\times6=1\,182(m)\)

      Đáp số: \(1\,182m\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

      A. $2$ thửa ruộng 

      B. $8$ thửa ruộng 

      C. $9$ thửa ruộng

      D. $13$ thửa ruộng

      Đáp án

      C. $9$ thửa ruộng

      Phương pháp giải :

      - Tính thời gian cày xong một thửa ruộng.

      - Tìm $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng.

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:

      $10:5=2$ (giờ)

      Sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:

      $18:2=9$ (thửa ruộng)

      Đáp số: $9$ thửa ruộng.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

      Trong 2 giờ người đó đi được 

      km

      Đáp án

      Trong 2 giờ người đó đi được 

      90

      km

      Phương pháp giải :

      - Lấy quãng đường đi được trong một giờ gấp lên $2$ lần.

      Lời giải chi tiết :

      Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

      $45\times 2=90\,(km)$

      Đáp số: $90\,km$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $90$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      A. $25$ cái kẹo

      B. $50$ cái kẹo 

      C. $75$ cái kẹo

      D. $100$ cái kẹo

      Đáp án

      B. $50$ cái kẹo 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kẹo của mỗi hộp.

      - Tìm số kẹo bạn ấy đã cho

      - Tìm số kẹo mà Mai còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi hộp có số cái kẹo là:

      $125:5=25$ (cái kẹo)

      Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:

      $25\times 3=75$ (cái kẹo)

      Mai còn lại số cái kẹo là:

      $125-75=50$ (cái kẹo)

      Đáp số: $50$ cái kẹo

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

      gam bột.

      Đáp án

      Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

      5094

      gam bột.

      Phương pháp giải :

      - Tìm một túi chứa bao nhiêu gam bột.

      - Tìm $2$ túi như thế chứa bao nhiêu gam bột.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi túi chứa số gam bột là:

      $7641:3=2547\,(g)$

      $2$ túi như vậy chứa số gam bột là:

      $2547\times 2=5094\,(g)$

      Đáp số: $5094\,g$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $5094$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

       $9$ bao: ? kg gạo

      Vậy $9$ bao có

      kg gạo

      Đáp án

      Vậy $9$ bao có

      261

      kg gạo

      Phương pháp giải :

      Từ tóm tắt, bài toán cho biết $8$ bao chứa $232kg$ gạo và yêu cầu tìm khối lượng của $9$ bao như thế.

      + Tìm số ki-lô-gam gạo trong một bao

      + Tìm số ki-lô-gam gạo trong $9$ bao.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi bao có chứa số kg gạo là:

      $232:8=29\,(kg)$

      Số kg gạo có trong $9$ bao là:

      $29\times 9=261\,(kg)$

      Đáp số: $261\,kg$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $261\,$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

      A. $8$ viên

      B. $36$ viên

      C. $40$ viên

      D. $30$ viên 

      Đáp án

      C. $40$ viên

      Phương pháp giải :

      - Tìm số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ.

      - Tìm số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế.

      Lời giải chi tiết :

      Số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ là:

      $72:9=8$ (viên)

      Số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế là:

      $8\times 5=40$ (viên)

      Đáp số: $40$ viên.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo - Giải pháp học Toán hiệu quả

      Bài 6 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường và áp dụng vào thực tế.

      I. Mục tiêu bài học

      • Nắm vững phương pháp giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
      • Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
      • Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Dạng 1: Đổi đơn vị đo lường: Các bài tập yêu cầu học sinh đổi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn (ví dụ: km sang m, m sang cm) và ngược lại.
      2. Dạng 2: Giải bài toán có nhiều phép tính: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện nhiều phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra kết quả cuối cùng.
      3. Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Các bài tập liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      III. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị, học sinh cần:

      • Xác định đơn vị cần đổi: Xác định đơn vị nào cần được đổi sang đơn vị khác.
      • Áp dụng quy tắc đổi đơn vị: Sử dụng quy tắc đổi đơn vị để thực hiện phép đổi. Ví dụ: 1 km = 1000 m, 1 m = 100 cm.
      • Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra kết quả cuối cùng.

      IV. Ví dụ minh họa

      Bài tập: Một ô tô đi được 2 km 500 m. Hỏi ô tô đi được bao nhiêu mét?

      Giải:

      • Đổi: 2 km = 2000 m
      • Vậy ô tô đi được: 2000 m + 500 m = 2500 m
      • Đáp số: 2500 m

      V. Luyện tập với trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức về bài toán liên quan đến rút về đơn vị:

      Câu 1: 3 km bằng bao nhiêu mét?

      • A. 300 m
      • B. 3000 m
      • C. 30 m
      • D. 30000 m

      Câu 2: 5 m 20 cm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

      • A. 52 cm
      • B. 502 cm
      • C. 520 cm
      • D. 50 cm

      Câu 3: Một sợi dây dài 10 m. Người ta cắt đi 3 m 50 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

      • A. 6 m 50 cm
      • B. 6 m 5 cm
      • C. 7 m 50 cm
      • D. 7 m 5 cm

      VI. Mẹo học tập hiệu quả

      • Nắm vững quy tắc đổi đơn vị: Học thuộc lòng các quy tắc đổi đơn vị cơ bản để có thể áp dụng vào giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      VII. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đơn vị đo lường và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với bộ đề trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết trên montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.