Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0, thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân các số có tận cùng là 0, một kỹ năng quan trọng trong chương trình học.
Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với nhiều bài tập và tài liệu học tập chất lượng. Hãy cùng bắt đầu bài trắc nghiệm ngay để kiểm tra sự hiểu biết của bạn nhé!
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)
A. Đúng
B. Sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2578 \times 400 =\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1345 \times 30 =\)
Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)
A. \(178500\)
B. \(179500\)
C. \(1785000\)
D. \(1795000\)
\(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)
A. \(x = 16380\)
B. \(x = 16480\)
C. \(x = 16580\)
D. \(x = 16680\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5829 + 425 \times 80 =\)
Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
B. \(463800\,\,;\,\,1546\)
C. \(1564\,\,;\,\,463800\)
D. \(1546\,\,;\,\,46380\)
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
\(m^2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
tạ gạo và ngô.
Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. \(3299700\)
B. \(3306600\)
C. \(3262800\)
D. \(3269700\)
Lời giải và đáp án
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính và thực hiện phép tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1234\) với \(2\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;24680}\end{array}\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2578 \times 400 =\)
\(2578 \times 400 =\)
1031200Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(2578\) với \(4\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,2578}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,400}\end{array}}\\\hline{\,1031200}\end{array}\)
\(2578 \times 400 = 1031200\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1031200\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1345 \times 30 =\)
\(1345 \times 30 =\)
40350Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1345\) với \(3\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1345}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,30}\end{array}}\\\hline{\,\,\;40350}\end{array}\)
\(1345 \times 30 = 40350\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40350\).
Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)
A. \(178500\)
B. \(179500\)
C. \(1785000\)
D. \(1795000\)
D. \(1795000\)
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của tích.
- Nhân \(359\) với \(5\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,3590\,}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,500\,}\end{array}}\\\hline{\;1795000\,}\end{array}\)
Vậy \(3590 \times 500 = 1795000\).
\(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(327\) với \(7\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,327\,}\\{\,\,\,\,\,\,700\,}\end{array}}\\\hline{\,228900\,}\end{array}\)
\(327 \times 700 = 228900\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)
A. \(x = 16380\)
B. \(x = 16480\)
C. \(x = 16580\)
D. \(x = 16680\)
A. \(x = 16380\)
\(x\) cần tìm ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:60 = 273\\x = 273 \times 60\\x = 16380\end{array}\)
Vậy \(x = 16380\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5829 + 425 \times 80 =\)
\(5829 + 425 \times 80 =\)
39829Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
\(\begin{array}{l}5829 + 425 \times 80\\ = 5829 + 34000\\ = 39829\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(39829\).
Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
B. \(463800\,\,;\,\,1546\)
C. \(1564\,\,;\,\,463800\)
D. \(1546\,\,;\,\,46380\)
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
\(\begin{array}{l}2371 - 825 = 1546\\1546 \times 300 = 463800\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(1546\,;\,\,463800\).
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
C. \( > \)
- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng và phép trừ sau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}23875 - 360 \times 40\, = 23875 - 14400 = 9475\\1234 + 258 \times 30 = 1234 + 7740 = 8974\end{array}\)
Mà: \(9475\;> \;8974\)
Vậy: \(23875 - 360 \times 40\;> \;1234 + 258 \times 30\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
\(m^2\).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
4800\(m^2\).
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
\(40 \times 3 = 120\,\,(m)\)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(40 \times 120 = 4800\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(4800{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4800\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
tạ gạo và ngô.
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
45tạ gạo và ngô.
- Tính cân nặng của \(38\) bao gạo ta lấy cân nặng của một bao gạo nhân với \(38\).
- Tính cân nặng của \(40\) bao ngô ta lấy cân nặng của một bao ngô nhân với \(65\).
- Số gạo và ngô ô tô đó chở bằng tổng cân nặng của \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, chú ý rằng \(1\) tạ \( = \,\,100kg\).
\(38\) bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
\(50 \times 38 = 1900\,\,(kg)\)
\(40\) bao ngô nặng số ki-lô-gam là:
\(65 \times 40 = 2600\,\,(kg)\)
Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:
\(1900 + 2600\,\, = 4500\,\,(kg)\)
\(4500kg = 45\) tạ
Đáp số: \(45\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. \(3299700\)
B. \(3306600\)
C. \(3262800\)
D. \(3269700\)
D. \(3269700\)
- Tìm số liền sau của \(299\), từ đó tìm được số thứ nhất.
- Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Từ đó tìm được thừa số thứ hai.
- Tích của hai số = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Số liền sau của \(299\) là \(300\). Vậy thừa số thứ nhất là \(300\).
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\) .
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\) .
Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
\(1023 + 9876 = 10899\)
Vậy thừa số thứ hai là \(10899\).
Tích cần tìm là:
\(300 \times 10899 = 3269700\)
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)
A. Đúng
B. Sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2578 \times 400 =\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1345 \times 30 =\)
Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)
A. \(178500\)
B. \(179500\)
C. \(1785000\)
D. \(1795000\)
\(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)
A. \(x = 16380\)
B. \(x = 16480\)
C. \(x = 16580\)
D. \(x = 16680\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5829 + 425 \times 80 =\)
Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
B. \(463800\,\,;\,\,1546\)
C. \(1564\,\,;\,\,463800\)
D. \(1546\,\,;\,\,46380\)
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
\(m^2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
tạ gạo và ngô.
Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. \(3299700\)
B. \(3306600\)
C. \(3262800\)
D. \(3269700\)
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính và thực hiện phép tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1234\) với \(2\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;24680}\end{array}\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2578 \times 400 =\)
\(2578 \times 400 =\)
1031200Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(2578\) với \(4\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,2578}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,400}\end{array}}\\\hline{\,1031200}\end{array}\)
\(2578 \times 400 = 1031200\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1031200\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1345 \times 30 =\)
\(1345 \times 30 =\)
40350Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1345\) với \(3\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1345}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,30}\end{array}}\\\hline{\,\,\;40350}\end{array}\)
\(1345 \times 30 = 40350\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40350\).
Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)
A. \(178500\)
B. \(179500\)
C. \(1785000\)
D. \(1795000\)
D. \(1795000\)
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của tích.
- Nhân \(359\) với \(5\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,3590\,}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,500\,}\end{array}}\\\hline{\;1795000\,}\end{array}\)
Vậy \(3590 \times 500 = 1795000\).
\(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(327\) với \(7\).
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,327\,}\\{\,\,\,\,\,\,700\,}\end{array}}\\\hline{\,228900\,}\end{array}\)
\(327 \times 700 = 228900\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)
A. \(x = 16380\)
B. \(x = 16480\)
C. \(x = 16580\)
D. \(x = 16680\)
A. \(x = 16380\)
\(x\) cần tìm ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:60 = 273\\x = 273 \times 60\\x = 16380\end{array}\)
Vậy \(x = 16380\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5829 + 425 \times 80 =\)
\(5829 + 425 \times 80 =\)
39829Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
\(\begin{array}{l}5829 + 425 \times 80\\ = 5829 + 34000\\ = 39829\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(39829\).
Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
B. \(463800\,\,;\,\,1546\)
C. \(1564\,\,;\,\,463800\)
D. \(1546\,\,;\,\,46380\)
A. \(1546\,\,;\,\,463800\)
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
\(\begin{array}{l}2371 - 825 = 1546\\1546 \times 300 = 463800\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(1546\,;\,\,463800\).
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
C. \( > \)
- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng và phép trừ sau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}23875 - 360 \times 40\, = 23875 - 14400 = 9475\\1234 + 258 \times 30 = 1234 + 7740 = 8974\end{array}\)
Mà: \(9475\;> \;8974\)
Vậy: \(23875 - 360 \times 40\;> \;1234 + 258 \times 30\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
\(m^2\).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là
4800\(m^2\).
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
\(40 \times 3 = 120\,\,(m)\)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(40 \times 120 = 4800\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(4800{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4800\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
tạ gạo và ngô.
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả
45tạ gạo và ngô.
- Tính cân nặng của \(38\) bao gạo ta lấy cân nặng của một bao gạo nhân với \(38\).
- Tính cân nặng của \(40\) bao ngô ta lấy cân nặng của một bao ngô nhân với \(65\).
- Số gạo và ngô ô tô đó chở bằng tổng cân nặng của \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, chú ý rằng \(1\) tạ \( = \,\,100kg\).
\(38\) bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
\(50 \times 38 = 1900\,\,(kg)\)
\(40\) bao ngô nặng số ki-lô-gam là:
\(65 \times 40 = 2600\,\,(kg)\)
Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:
\(1900 + 2600\,\, = 4500\,\,(kg)\)
\(4500kg = 45\) tạ
Đáp số: \(45\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. \(3299700\)
B. \(3306600\)
C. \(3262800\)
D. \(3269700\)
D. \(3269700\)
- Tìm số liền sau của \(299\), từ đó tìm được số thứ nhất.
- Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Từ đó tìm được thừa số thứ hai.
- Tích của hai số = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Số liền sau của \(299\) là \(300\). Vậy thừa số thứ nhất là \(300\).
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\) .
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\) .
Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
\(1023 + 9876 = 10899\)
Vậy thừa số thứ hai là \(10899\).
Tích cần tìm là:
\(300 \times 10899 = 3269700\)
Bài 46 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh giải quyết các bài toán nhân phức tạp hơn một cách dễ dàng. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép nhân mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép tính, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế.
Khi nhân một số với một số có tận cùng là 0, chúng ta có thể thực hiện phép nhân một cách đơn giản bằng cách bỏ chữ số 0 ở số nhân, sau đó thêm số 0 vào kết quả. Ví dụ:
Trong bài 46, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:
Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
Hãy cùng xem xét một ví dụ minh họa:
Câu hỏi: Tính 34 x 40
Giải:
34 x 40 = 34 x 4 x 10 = 136 x 10 = 1360
Phép nhân các số có tận cùng là 0 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt được kết quả tốt nhất. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức!