1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0, thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân các số có tận cùng là 0, một kỹ năng quan trọng trong chương trình học.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với nhiều bài tập và tài liệu học tập chất lượng. Hãy cùng bắt đầu bài trắc nghiệm ngay để kiểm tra sự hiểu biết của bạn nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Phép tính sau đúng hay sai?

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2578 \times 400 =\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1345 \times 30 =\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)

    A. \(178500\)

    B. \(179500\)

    C. \(1785000\)

    D. \(1795000\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    \(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)

    A. \(x = 16380\)

    B. \(x = 16480\)

    C. \(x = 16580\)

    D. \(x = 16680\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5829 + 425 \times 80 =\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Cho sơ đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

    A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

    B. \(463800\,\,;\,\,1546\)

    C. \(1564\,\,;\,\,463800\)

    D. \(1546\,\,;\,\,46380\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

    \(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

    Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

    \(m^2\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

    Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

    tạ gạo và ngô.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

    A. \(3299700\)

    B. \(3306600\)

    C. \(3262800\)

    D. \(3269700\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Phép tính sau đúng hay sai?

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Đặt tính và thực hiện phép tính:

    - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.

    - Nhân \(1234\) với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;24680}\end{array}\)

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2578 \times 400 =\)

    Đáp án

    \(2578 \times 400 =\)

    1031200
    Phương pháp giải :

    Đặt tính và thực hiện tính:

    - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.

    - Nhân \(2578\) với \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính rồi tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,2578}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,400}\end{array}}\\\hline{\,1031200}\end{array}\)

    \(2578 \times 400 = 1031200\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1031200\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1345 \times 30 =\)

    Đáp án

    \(1345 \times 30 =\)

    40350
    Phương pháp giải :

    Đặt tính và thực hiện tính:

    - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.

    - Nhân \(1345\) với \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1345}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,30}\end{array}}\\\hline{\,\,\;40350}\end{array}\)

    \(1345 \times 30 = 40350\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40350\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)

    A. \(178500\)

    B. \(179500\)

    C. \(1785000\)

    D. \(1795000\)

    Đáp án

    D. \(1795000\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính và thực hiện tính:

    - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của tích.

    - Nhân \(359\) với \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính rồi tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,3590\,}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,500\,}\end{array}}\\\hline{\;1795000\,}\end{array}\)

    Vậy \(3590 \times 500 = 1795000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    \(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Đặt tính và thực hiện tính:

    - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.

    - Nhân \(327\) với \(7\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính rồi tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,327\,}\\{\,\,\,\,\,\,700\,}\end{array}}\\\hline{\,228900\,}\end{array}\)

    \(327 \times 700 = 228900\)

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)

    A. \(x = 16380\)

    B. \(x = 16480\)

    C. \(x = 16580\)

    D. \(x = 16680\)

    Đáp án

    A. \(x = 16380\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) cần tìm ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:60 = 273\\x = 273 \times 60\\x = 16380\end{array}\)

    Vậy \(x = 16380\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5829 + 425 \times 80 =\)

    Đáp án

    \(5829 + 425 \times 80 =\)

    39829
    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}5829 + 425 \times 80\\ = 5829 + 34000\\ = 39829\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(39829\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Cho sơ đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

    A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

    B. \(463800\,\,;\,\,1546\)

    C. \(1564\,\,;\,\,463800\)

    D. \(1546\,\,;\,\,46380\)

    Đáp án

    A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

    Phương pháp giải :

    Tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}2371 - 825 = 1546\\1546 \times 300 = 463800\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(1546\,;\,\,463800\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

    \(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Đáp án

    C. \( > \)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    - Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng và phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}23875 - 360 \times 40\, = 23875 - 14400 = 9475\\1234 + 258 \times 30 = 1234 + 7740 = 8974\end{array}\)

    Mà: \(9475\;> \;8974\)

    Vậy: \(23875 - 360 \times 40\;> \;1234 + 258 \times 30\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

    Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

    \(m^2\).

    Đáp án

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

    Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

    4800

    \(m^2\).

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

    - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh vườn đó là:

    \(40 \times 3 = 120\,\,(m)\)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    \(40 \times 120 = 4800\,\,({m^2})\)

    Đáp số: \(4800{m^2}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4800\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

    Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

    tạ gạo và ngô.

    Đáp án

    Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

    Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

    45

    tạ gạo và ngô.

    Phương pháp giải :

    - Tính cân nặng của \(38\) bao gạo ta lấy cân nặng của một bao gạo nhân với \(38\).

    - Tính cân nặng của \(40\) bao ngô ta lấy cân nặng của một bao ngô nhân với \(65\).

    - Số gạo và ngô ô tô đó chở bằng tổng cân nặng của \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.

    - Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, chú ý rằng \(1\) tạ \( = \,\,100kg\).

    Lời giải chi tiết :

    \(38\) bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

    \(50 \times 38 = 1900\,\,(kg)\)

    \(40\) bao ngô nặng số ki-lô-gam là:

    \(65 \times 40 = 2600\,\,(kg)\)

    Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:

    \(1900 + 2600\,\, = 4500\,\,(kg)\)

    \(4500kg = 45\) tạ

    Đáp số: \(45\) tạ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

    Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

    A. \(3299700\)

    B. \(3306600\)

    C. \(3262800\)

    D. \(3269700\)

    Đáp án

    D. \(3269700\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số liền sau của \(299\), từ đó tìm được số thứ nhất.

    - Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Từ đó tìm được thừa số thứ hai.

    - Tích của hai số = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền sau của \(299\) là \(300\). Vậy thừa số thứ nhất là \(300\).

    Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\) .

    Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\) .

    Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    \(1023 + 9876 = 10899\)

    Vậy thừa số thứ hai là \(10899\).

    Tích cần tìm là:

    \(300 \times 10899 = 3269700\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Phép tính sau đúng hay sai?

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2578 \times 400 =\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1345 \times 30 =\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)

      A. \(178500\)

      B. \(179500\)

      C. \(1785000\)

      D. \(1795000\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      \(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)

      A. \(x = 16380\)

      B. \(x = 16480\)

      C. \(x = 16580\)

      D. \(x = 16680\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5829 + 425 \times 80 =\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Cho sơ đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

      A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

      B. \(463800\,\,;\,\,1546\)

      C. \(1564\,\,;\,\,463800\)

      D. \(1546\,\,;\,\,46380\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

      \(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

      Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

      \(m^2\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

      Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

      tạ gạo và ngô.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

      A. \(3299700\)

      B. \(3306600\)

      C. \(3262800\)

      D. \(3269700\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Phép tính sau đúng hay sai?

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{1234}\\{\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,2468}\end{array}\)

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Đặt tính và thực hiện phép tính:

      - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.

      - Nhân \(1234\) với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;24680}\end{array}\)

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2578 \times 400 =\)

      Đáp án

      \(2578 \times 400 =\)

      1031200
      Phương pháp giải :

      Đặt tính và thực hiện tính:

      - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.

      - Nhân \(2578\) với \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính rồi tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,2578}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,400}\end{array}}\\\hline{\,1031200}\end{array}\)

      \(2578 \times 400 = 1031200\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1031200\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1345 \times 30 =\)

      Đáp án

      \(1345 \times 30 =\)

      40350
      Phương pháp giải :

      Đặt tính và thực hiện tính:

      - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.

      - Nhân \(1345\) với \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1345}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,30}\end{array}}\\\hline{\,\,\;40350}\end{array}\)

      \(1345 \times 30 = 40350\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40350\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Tính: \(3590 \times 500 = \,?\)

      A. \(178500\)

      B. \(179500\)

      C. \(1785000\)

      D. \(1795000\)

      Đáp án

      D. \(1795000\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính và thực hiện tính:

      - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của tích.

      - Nhân \(359\) với \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính rồi tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,3590\,}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,500\,}\end{array}}\\\hline{\;1795000\,}\end{array}\)

      Vậy \(3590 \times 500 = 1795000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      \(327 \times 700 = 229900\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Đặt tính và thực hiện tính:

      - Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.

      - Nhân \(327\) với \(7\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính rồi tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,327\,}\\{\,\,\,\,\,\,700\,}\end{array}}\\\hline{\,228900\,}\end{array}\)

      \(327 \times 700 = 228900\)

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Tìm \(x\) biết: \(x:60 = 273\)

      A. \(x = 16380\)

      B. \(x = 16480\)

      C. \(x = 16580\)

      D. \(x = 16680\)

      Đáp án

      A. \(x = 16380\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) cần tìm ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:60 = 273\\x = 273 \times 60\\x = 16380\end{array}\)

      Vậy \(x = 16380\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5829 + 425 \times 80 =\)

      Đáp án

      \(5829 + 425 \times 80 =\)

      39829
      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}5829 + 425 \times 80\\ = 5829 + 34000\\ = 39829\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(39829\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Cho sơ đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

      A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

      B. \(463800\,\,;\,\,1546\)

      C. \(1564\,\,;\,\,463800\)

      D. \(1546\,\,;\,\,46380\)

      Đáp án

      A. \(1546\,\,;\,\,463800\)

      Phương pháp giải :

      Tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2371 - 825 = 1546\\1546 \times 300 = 463800\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(1546\,;\,\,463800\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

      \(23875 - 360 \times 40\,\,...\,\,1234 + 258 \times 30\)

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Đáp án

      C. \( > \)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      - Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng và phép trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}23875 - 360 \times 40\, = 23875 - 14400 = 9475\\1234 + 258 \times 30 = 1234 + 7740 = 8974\end{array}\)

      Mà: \(9475\;> \;8974\)

      Vậy: \(23875 - 360 \times 40\;> \;1234 + 258 \times 30\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

      Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

      \(m^2\).

      Đáp án

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. 

      Vậy diện tích mảnh vườn đó là 

      4800

      \(m^2\).

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

      - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh vườn đó là:

      \(40 \times 3 = 120\,\,(m)\)

      Diện tích mảnh vườn đó là:

      \(40 \times 120 = 4800\,\,({m^2})\)

      Đáp số: \(4800{m^2}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4800\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

      Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

      tạ gạo và ngô.

      Đáp án

      Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô. 

      Vậy xe ô tô đó chở tất cả 

      45

      tạ gạo và ngô.

      Phương pháp giải :

      - Tính cân nặng của \(38\) bao gạo ta lấy cân nặng của một bao gạo nhân với \(38\).

      - Tính cân nặng của \(40\) bao ngô ta lấy cân nặng của một bao ngô nhân với \(65\).

      - Số gạo và ngô ô tô đó chở bằng tổng cân nặng của \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.

      - Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, chú ý rằng \(1\) tạ \( = \,\,100kg\).

      Lời giải chi tiết :

      \(38\) bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

      \(50 \times 38 = 1900\,\,(kg)\)

      \(40\) bao ngô nặng số ki-lô-gam là:

      \(65 \times 40 = 2600\,\,(kg)\)

      Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:

      \(1900 + 2600\,\, = 4500\,\,(kg)\)

      \(4500kg = 45\) tạ

      Đáp số: \(45\) tạ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

      Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của \(299\), thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

      A. \(3299700\)

      B. \(3306600\)

      C. \(3262800\)

      D. \(3269700\)

      Đáp án

      D. \(3269700\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số liền sau của \(299\), từ đó tìm được số thứ nhất.

      - Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Từ đó tìm được thừa số thứ hai.

      - Tích của hai số = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền sau của \(299\) là \(300\). Vậy thừa số thứ nhất là \(300\).

      Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\) .

      Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\) .

      Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      \(1023 + 9876 = 10899\)

      Vậy thừa số thứ hai là \(10899\).

      Tích cần tìm là:

      \(300 \times 10899 = 3269700\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 46 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh giải quyết các bài toán nhân phức tạp hơn một cách dễ dàng. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép nhân mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép tính, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Phương pháp nhân các số có tận cùng là chữ số 0

      Khi nhân một số với một số có tận cùng là 0, chúng ta có thể thực hiện phép nhân một cách đơn giản bằng cách bỏ chữ số 0 ở số nhân, sau đó thêm số 0 vào kết quả. Ví dụ:

      • 12 x 10 = 120 (bỏ 0 ở 10, được 12, sau đó thêm 0 vào kết quả)
      • 25 x 20 = 500 (bỏ 0 ở 20, được 25 x 2 = 50, sau đó thêm 0 vào kết quả)
      • 100 x 5 = 500 (bỏ 0 ở 100, được 1 x 5 = 5, sau đó thêm hai số 0 vào kết quả)

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 46, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập tính nhanh: Yêu cầu học sinh tính nhanh kết quả của các phép nhân có số nhân là các số có tận cùng là 0.
      2. Bài tập giải toán: Các bài toán thực tế yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phép nhân các số có tận cùng là 0 để giải quyết.
      3. Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phép nhân có chứa x.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Ví dụ minh họa

      Hãy cùng xem xét một ví dụ minh họa:

      Câu hỏi: Tính 34 x 40

      Giải:

      34 x 40 = 34 x 4 x 10 = 136 x 10 = 1360

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Nắm vững bảng nhân: Việc thuộc bảng nhân là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán nhân một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, học sinh càng trở nên thành thạo và tự tin hơn trong việc giải các bài toán nhân.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của phép nhân các số có tận cùng là 0

      Phép nhân các số có tận cùng là 0 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

      • Tính tiền khi mua hàng với số lượng lớn.
      • Tính diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hoặc chiều rộng là các số tròn chục, tròn trăm.
      • Tính tổng số tiền khi mua nhiều sản phẩm có giá trị giống nhau.

      Kết luận

      Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt được kết quả tốt nhất. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức!