1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Số chẵn, số lẻ thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về số chẵn, số lẻ một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết số chẵn, số lẻ đến các bài toán vận dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu số không chia hết cho 2 trong các số sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      5 số

    • B.

      6 số

    • C.

      4 số

    • D.

      3 số

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    Cho các thẻ số: 

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào chõ chấm:

    Có tất cả 

    số lẻ có 3 chữ số.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Có tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?

    • A.

      45 số

    • B.

      90 số

    • C.

      55 số

    • D.

      40 số

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

    và 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Viết số thích hợp vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp

    , 353 , 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    • A.

      12 340

    • B.

      10 342

    • C.

      10 234

    • D.

      10 124

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là:

    • A.

      Số đó chia hết cho 2

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9

    • D.

      Cả A và B đều đúng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu số không chia hết cho 2 trong các số sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    • A.

      5 số

    • B.

      6 số

    • C.

      4 số

    • D.

      3 số

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 không chia hết cho 2

    Lời giải chi tiết :

    Trong dãy trên có 4 số không chia hết cho 2 là: 3 495, 5 743, 101, 39

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    Cho các thẻ số: 

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

    Đáp án

    Cho các thẻ số: 

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

    25790
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 ,6 ,8 là số chẵn

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là 25790.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào chõ chấm:

    Có tất cả 

    số lẻ có 3 chữ số.

    Đáp án

    Có tất cả 

    450

    số lẻ có 3 chữ số.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức:

    Số số hạng = (Số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải chi tiết :

    Các số lẻ có 3 chữ số là: 101 , 103 , 105 , ....., 999

    Số các số lẻ có 3 chữ số là:

    (999 - 101) : 2 + 1 = 450 (số)

    Vậy số cần điền vào ô trống là 450

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Có tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?

    • A.

      45 số

    • B.

      90 số

    • C.

      55 số

    • D.

      40 số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức:

    Số các số = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải chi tiết :

    Các số chẵn có hai chữ số là: 10 , 12 , 14 , ..... , 98

    Số các số chẵn có hai chữ số là:

    (98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số)

    Đáp số: 45 số

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

    và 

    Đáp án

    Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

    100

    và 

    102
    Phương pháp giải :

    Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Ta có hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    Tính nhẩm: 202 = 100 + 102

    Vậy hai số cần tìm là 100 và 102

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Viết số thích hợp vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp

    , 353 , 

    Đáp án
    351

    , 353 , 

    355
    Phương pháp giải :

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số cần điền vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp là 351, 355.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    • A.

      12 340

    • B.

      10 342

    • C.

      10 234

    • D.

      10 124

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là:

    • A.

      Số đó chia hết cho 2

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9

    • D.

      Cả A và B đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Số chia hết cho 2 là số chẵn

    - Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn

    Lời giải chi tiết :

    - Số chia hết cho 2 là số chẵn

    - Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn

    Vậy A và B đều đúng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu số không chia hết cho 2 trong các số sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.

        5 số

      • B.

        6 số

      • C.

        4 số

      • D.

        3 số

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      Cho các thẻ số: 

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào chõ chấm:

      Có tất cả 

      số lẻ có 3 chữ số.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Có tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?

      • A.

        45 số

      • B.

        90 số

      • C.

        55 số

      • D.

        40 số

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

      và 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Viết số thích hợp vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp

      , 353 , 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      • A.

        12 340

      • B.

        10 342

      • C.

        10 234

      • D.

        10 124

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là:

      • A.

        Số đó chia hết cho 2

      • B.

        Số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8

      • C.

        Số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9

      • D.

        Cả A và B đều đúng

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu số không chia hết cho 2 trong các số sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      • A.

        5 số

      • B.

        6 số

      • C.

        4 số

      • D.

        3 số

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 không chia hết cho 2

      Lời giải chi tiết :

      Trong dãy trên có 4 số không chia hết cho 2 là: 3 495, 5 743, 101, 39

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      Cho các thẻ số: 

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

      Đáp án

      Cho các thẻ số: 

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là: 

      25790
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 ,6 ,8 là số chẵn

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là 25790.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào chõ chấm:

      Có tất cả 

      số lẻ có 3 chữ số.

      Đáp án

      Có tất cả 

      450

      số lẻ có 3 chữ số.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      Số số hạng = (Số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải chi tiết :

      Các số lẻ có 3 chữ số là: 101 , 103 , 105 , ....., 999

      Số các số lẻ có 3 chữ số là:

      (999 - 101) : 2 + 1 = 450 (số)

      Vậy số cần điền vào ô trống là 450

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Có tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?

      • A.

        45 số

      • B.

        90 số

      • C.

        55 số

      • D.

        40 số

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      Số các số = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải chi tiết :

      Các số chẵn có hai chữ số là: 10 , 12 , 14 , ..... , 98

      Số các số chẵn có hai chữ số là:

      (98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số)

      Đáp số: 45 số

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

      và 

      Đáp án

      Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:

      100

      và 

      102
      Phương pháp giải :

      Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      Tính nhẩm: 202 = 100 + 102

      Vậy hai số cần tìm là 100 và 102

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Viết số thích hợp vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp

      , 353 , 

      Đáp án
      351

      , 353 , 

      355
      Phương pháp giải :

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số cần điền vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp là 351, 355.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      • A.

        12 340

      • B.

        10 342

      • C.

        10 234

      • D.

        10 124

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là:

      • A.

        Số đó chia hết cho 2

      • B.

        Số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8

      • C.

        Số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9

      • D.

        Cả A và B đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Số chia hết cho 2 là số chẵn

      - Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn

      Lời giải chi tiết :

      - Số chia hết cho 2 là số chẵn

      - Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn

      Vậy A và B đều đúng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về số chẵn và số lẻ, cũng như cách nhận biết chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các phép toán và bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      Khái niệm số chẵn và số lẻ

      Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...

      Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Nhận biết số chẵn, số lẻ: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định một số cho trước là số chẵn hay số lẻ.
      2. Tìm số chẵn, số lẻ trong một dãy số: Học sinh cần tìm và liệt kê các số chẵn hoặc số lẻ trong một dãy số cho trước.
      3. Điền vào chỗ trống: Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số chẵn hoặc số lẻ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành một quy luật hoặc một bài toán.
      4. Bài toán vận dụng: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số chẵn, số lẻ để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về số chẵn, số lẻ một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững khái niệm về số chẵn và số lẻ.
      • Hiểu rõ quy tắc chia hết cho 2.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Số nào sau đây là số chẵn?

      A. 1

      B. 3

      C. 5

      D. 6

      Đáp án: D. 6

      Giải thích: Số 6 chia hết cho 2 (6 : 2 = 3) nên là số chẵn.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh và chính xác. Ngoài ra, việc làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm cũng giúp học sinh tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Sử dụng phương pháp thử và loại trừ nếu không chắc chắn về đáp án.
      • Kiểm tra lại tất cả các câu trả lời trước khi nộp bài.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số chẵn, số lẻ:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Hy vọng bộ trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!