1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Biểu đồ cột, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về biểu đồ cột, một công cụ quan trọng trong việc biểu diễn và phân tích dữ liệu.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều tình huống và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    ngày không mưa.

    Câu 2 :

    Cho biểu đồ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

    A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

    B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

    C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    cây

    Câu 4 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

    A. \(3m\)

    B. \(75m\)

    C. \(225m\)

    D. \(375m\)

    Câu 5 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    học sinh.

    Câu 6 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

    A. \(180\) chiếc áo

    B. \(145\) chiếc áo

    C. \(870\) chiếc áo

    D. \(75\) chiếc áo

    Câu 7 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

    A. Nhà Tí

    B. Nhà Sửu

    C. Nhà Dần

    D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

    Câu 8 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

     CÁC CON VẬT NUÔI CỦA BỐN NHÀ

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Những nhà đều đang nuôi trâu là:

    A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

    B. Nhà Hạ, nhà Đông

    C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông

    D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

    Câu 9 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

    A. \(2\) môn, đó là chạy, bóng đá

    B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

    C. \(3\) môn, đó là chạy, bóng đá, bơi.

    D. \(3\) môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi.

    Câu 10 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

     SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

    A. Lan

    B. Hồng

    C.

    D. Ba bạn cắt bằng nhau

    Câu 11 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Thôn Đông thu hoạch được

    tấn thóc .

    Câu 12 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

    A. \(2\) lớp: lớp 4A, 4B.

    B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

    C. \(2\) lớp: lớp 4B, 4C.

    D. \(3\) lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    ngày không mưa.

    Đáp án

    Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

    16

    ngày không mưa.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ cột chỉ tháng \(2\). Số ghi trên đỉnh cột là số ngày mưa trong tháng \(2\).

    - Xác định xem năm \(2005\) là năm thường hay năm nhuận, từ đó xác định tháng \(2\) năm \(2005\) có \(28\) ngày hay \(29\) ngày.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2005.

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(12\) nên tháng \(2\) có \(12\) ngày mưa.

    Mà năm \(2005\) có $365$ ngày nên năm \(2005\) là năm thường.

    Năm thường thì tháng \(2\) có \(28\) ngày.

    Số ngày không mưa trong tháng 2 của năm \(2005\) là:

    $28 - 12 = 16$ (ngày)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

    Câu 2 :

    Cho biểu đồ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

    A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

    B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

    C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Đáp án

    D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi nhà máy. Số ghi trên đỉnh cột là số sản phẩm mỗi nhà máy sản xuất đươc.

    - So sánh số sản phẩm của các nhà máy rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được trong ba tháng.

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Nhà máy A nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(555\) nên nhà máy A sản xuất được \(555\) sản phẩm.

    Nhà máy B nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(390\) nên nhà máy B sản xuất được \(390\) sản phẩm.

    Nhà máy C nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(456\) nên nhà máy C sản xuất được \(456\) sản phẩm.

    Nhà máy D nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(608\) nên nhà máy D sản xuất được \(608\) sản phẩm.

    Mà $390{\rm{ }} < {\rm{ }}456{\rm{ }} < {\rm{ 555 }} < {\rm{ 6}}08$ nên ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự sản xuất được số sản phẩm từ bé đến lớn như sau: nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    cây

    Đáp án

    Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

    234

    cây

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

    - Tìm tổng số cây = số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Khối \(2\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(2\) trồng được \(45\) cây.

    Khối \(3\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(51\) nên khối \(3\) trồng được \(51\) cây.

    Khối \(4\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(63\) nên khối \(4\) trồng được \(63\) cây.

    Khối \(5\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(75\) nên khối \(5\) trồng được \(75\) cây.

    Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

    \(45 + 51 + 63 + 75 = 234\) (cây)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(234\).

    Câu 4 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

    A. \(3m\)

    B. \(75m\)

    C. \(225m\)

    D. \(375m\)

    Đáp án

    C. \(225m\)

    Phương pháp giải :

    Tính số vải mỗi tuần bán được ta lấy số mét vải của \(1\) tấm vải nhân với số tấm vải, hay bằng \(75 m\) nhân với số tấm vải.

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy :

    Tuần \(1\) bán được \(5\) tấm vải gồm \(2\) tấm vải xanh và \(5\) tấm vải hồng. Mà mỗi tấm vải chỉ \(75 m\) vải. Do đó tuần \(1\) người ta đã bán được số mét vải là:

    \(75 \times 5 = 375\,\,(m)\)

    Tuần \(2\) bán được \(6\) tấm vải gồm \(3\) tấm vải xanh và \(3\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(2\) người ta đã bán được số mét vải là:

    \(75 \times 6 = 450\,(m)\)

    Tuần \(3\) bán được \(4\) tấm vải gồm \(3\) tấm vải xanh và \(1\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(1\) người ta đã bán được số mét vải là:

    \(75 \times 4 = 300\,\,(m)\)

    Tuần \(4\) bán được \(6\) tấm vải gồm \(2\) tấm vải xanh và \(4\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(4\) người ta đã bán được số mét vải là:

    \(75 \times 6 = 450\,\,(m)\)

    Tuần \(2\) và tuần \(4\) bán được số mét vải là:

    \(450 + 450 = 900\,\,(m)\)

    Tuần \(1\) và tuần \(3\) bán được số mét vải là:

    \(375 + 300 = 675\,\,(m)\)

    Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là

    \(900 - 675 = 225\,\,(m)\)

    Đáp số: \(225m\).

    Câu 5 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    học sinh.

    Đáp án

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

    160

    học sinh.

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ khối \(3\) và khối \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp.

    - Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp = số học sinh khối \(3\) + số học sinh khối \(4\) .

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học \(2008 - 2009\).

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(75\) nên khối lớp \(3\) có \(75\) học sinh.

    Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(85\) nên khối lớp \(4\) có \(85\) học sinh.

    Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả số học sinh là:

    $75 + 85 = 160$ (học sinh)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(160\).

    Câu 6 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

    A. \(180\) chiếc áo

    B. \(145\) chiếc áo

    C. \(870\) chiếc áo

    D. \(75\) chiếc áo

    Đáp án

    A. \(180\) chiếc áo

    Phương pháp giải :

    - Tìm trên biểu đồ các cột chỉ tổ \(2\) và tổ \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số chiếc áo mỗi tổ may được.

    - Tìm số chiếc áo tổ \(2\) may nhiều hơn tổ \(4\) ta lấy số chiếc áo của tổ \(2\) may được trừ đi số chiếc áo tổ \(4\) may được.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

    Tổ \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là \(525\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(2\) may được \(525\) chiếc áo.

    Tổ \(4\) nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là \(345\). Do đó trong \(1\) tháng tổ \(4\) may được \(345\) chiếc áo.

    Trong một tháng tổ \(2\) may được nhiều hơn tổ \(4\) số chiếc áo là:

    \(525 - 345 = 180\) (chiếc áo)

    Câu 7 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

    A. Nhà Tí

    B. Nhà Sửu

    C. Nhà Dần

    D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

    Đáp án

    B. Nhà Sửu

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ để tìm số bò của mỗi nhà, từ đó tìm nhà nào nuôi nhiều bò nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ đã cho nói về số con trâu, con bò ba nhà đang nuôi.

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy: nhà Tí và nhà Dần đều đang nuôi \(1\) con bò, nhà Sửu nuôi \(3\) con bò.

    Do đó nhà Sửu nuôi nhiều bò nhất.

    Câu 8 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

     CÁC CON VẬT NUÔI CỦA BỐN NHÀ

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Những nhà đều đang nuôi trâu là:

    A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

    B. Nhà Hạ, nhà Đông

    C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông

    D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

    Đáp án

    D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ để tìm vật nuôi của mỗi nhà, từ đó tìm xem các nhà cùng nuôi trâu.

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy: 

    Nhà Xuân nuôi \(2\) con chó, \(2\) con trâu và \(2\) con bò.

    Nhà Hạ nuôi \(1\) con trâu và \(1\) con bò và \(5\) con gà.

    Nhà nuôi \(1\) con bò và \(2\) con chó.

    Nhà Đông nuôi \(3\) con chó, \(1\) con trâu và \(3\) con gà.

    Do đó có ba nhà đang cùng nuôi trâu là nhà Xuân, nhà Hạ và nhà Đông.

    Câu 9 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

    A. \(2\) môn, đó là chạy, bóng đá

    B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

    C. \(3\) môn, đó là chạy, bóng đá, bơi.

    D. \(3\) môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi.

    Đáp án

    B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ, hàng thứ hai chỉ các môn thể thao lớp 4B tham gia.

    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp 4B tham gia \(3\) môn thể thao, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

    Câu 10 :

    Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

     SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

    A. Lan

    B. Hồng

    C.

    D. Ba bạn cắt bằng nhau

    Đáp án

    B. Hồng

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ để tìm số tam giác màu vàng mà mỗi bạn cắt được, sau đó so sánh để tìm bạn có số tam giác nhiều nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được \(4\) tam giác màu vàng, Hồng cắt được \(6\) tam giác màu vàng, Hà cắt được \(3\) tam giác màu vàng.

    Mà \(3 < 4 < 6\) nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.

    Câu 11 :

    Cho biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

    Thôn Đông thu hoạch được

    tấn thóc .

    Đáp án

    Thôn Đông thu hoạch được

    21

    tấn thóc .

    Phương pháp giải :

    Tìm trên biểu đồ cột chỉ thôn Đông. Số ghi trên đỉnh cột là số thóc thu được của mỗi thôn.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm \(2015\).Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(21\), do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là \(21\) tấn.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21\).

    Câu 12 :

    Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

    A. \(2\) lớp: lớp 4A, 4B.

    B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

    C. \(2\) lớp: lớp 4B, 4C.

    D. \(3\) lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

    Đáp án

    B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ: cột đầu tiên bên trái ghi tên các lớp tham gia.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát biểu đồ ta thấy có \(3\) lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B, 4C.

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 17 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và vẽ biểu đồ cột. Biểu đồ cột là một công cụ trực quan giúp chúng ta so sánh các giá trị khác nhau một cách dễ dàng. Trong bài học này, học sinh sẽ được làm quen với các yếu tố cơ bản của biểu đồ cột như trục ngang, trục dọc, các cột biểu diễn giá trị, và cách đọc thông tin từ biểu đồ.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về biểu đồ cột thường xoay quanh các chủ đề sau:

    • Đọc và hiểu biểu đồ: Học sinh cần đọc biểu đồ và trả lời các câu hỏi liên quan đến thông tin được biểu diễn, ví dụ như giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, sự khác biệt giữa các giá trị.
    • Vẽ biểu đồ: Học sinh được cung cấp dữ liệu và yêu cầu vẽ biểu đồ cột phù hợp. Điều này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ cách lựa chọn trục ngang, trục dọc, và cách biểu diễn các giá trị bằng các cột.
    • Giải quyết bài toán thực tế: Các bài toán thực tế yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về biểu đồ cột để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, ví dụ như thống kê số lượng học sinh trong lớp, so sánh doanh thu của các cửa hàng.

    Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

    Dạng 1: Đọc và hiểu biểu đồ

    Để giải quyết dạng bài tập này, học sinh cần:

    1. Xác định rõ trục ngang và trục dọc của biểu đồ: Trục ngang thường biểu diễn các đối tượng hoặc các nhóm đối tượng, còn trục dọc thường biểu diễn số lượng hoặc giá trị.
    2. Đọc giá trị của từng cột: Giá trị của mỗi cột tương ứng với số lượng hoặc giá trị của đối tượng tương ứng trên trục ngang.
    3. So sánh các giá trị: So sánh các giá trị của các cột để tìm ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, hoặc sự khác biệt giữa các giá trị.

    Dạng 2: Vẽ biểu đồ

    Để vẽ biểu đồ, học sinh cần:

    1. Xác định các đối tượng và giá trị tương ứng: Liệt kê các đối tượng và giá trị tương ứng của chúng.
    2. Chọn trục ngang và trục dọc: Trục ngang thường biểu diễn các đối tượng, còn trục dọc biểu diễn giá trị.
    3. Chọn tỉ lệ thích hợp cho trục dọc: Tỉ lệ phải đảm bảo rằng tất cả các giá trị đều có thể được biểu diễn trên trục dọc.
    4. Vẽ các cột: Vẽ các cột tương ứng với từng đối tượng, chiều cao của mỗi cột tương ứng với giá trị của đối tượng đó.
    5. Ghi chú: Ghi chú rõ ràng các trục ngang, trục dọc, và tiêu đề của biểu đồ.

    Ví dụ minh họa

    Bài tập: Dựa vào biểu đồ sau, hãy cho biết lớp nào có nhiều học sinh nhất?

    LớpSố học sinh
    4A35
    4B40
    4C30

    Giải: Dựa vào biểu đồ, ta thấy lớp 4B có số học sinh nhiều nhất (40 học sinh).

    Luyện tập và củng cố kiến thức

    Để nắm vững kiến thức về biểu đồ cột, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

    Lời khuyên

    Khi làm bài tập về biểu đồ cột, học sinh nên:

    • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
    • Vẽ nháp biểu đồ nếu cần thiết.
    • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

    Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!