1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 53: Em làm được những gì. Bài học này thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi thử trắc nghiệm Toán 4 với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

    A. \(214\) dư \(31\)

    B. \(213\) dư \(31\)

    C. \(213\) dư \(21\)

    D. \(214\) dư \(21\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

    A. \(2\)

    B. \(4\)

    C. \(20\)

    D. \(40\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

    A. \(241\)

    B. \(245\)

    C. \(235\)

    D. \(238\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    ki-lô-gam hàng.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

    A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

    B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

    C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

    D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

    A. $y = 233$

    B. $y = 235$

    C. $y = 237$

    D. $y = 239$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

    Vậy trong kho còn lại 

    tạ xi măng.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

    A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

    B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

    C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

    D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

    A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

    D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

    \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

    Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

    Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

    A. \(214\) dư \(31\)

    B. \(213\) dư \(31\)

    C. \(213\) dư \(21\)

    D. \(214\) dư \(21\)

    Đáp án

    A. \(214\) dư \(31\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Vậy: \(9875:46 = 214\) (dư \(31\)).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

    A. \(2\)

    B. \(4\)

    C. \(20\)

    D. \(40\)

    Đáp án

    C. \(20\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    \(45300:80 = 566\) dư \(20\)

    Vậy số dư trong phép chia \(45300:80\) là \(20\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

    A. \(241\)

    B. \(245\)

    C. \(235\)

    D. \(238\)

    Đáp án

    A. \(241\)

    Phương pháp giải :

    - Thay ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ vào biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

    - Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì:

    $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n \,{\rm{ :}}\,52 $

    $= \left( {10166 - 3846} \right):40+ 4316 \, {\rm{ :}}\,52 $

    $= 6320:40 + 83 $

    $= 158 + 83 = 241$

    Vậy nếu ${\rm{m = }}\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là \(241\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    ki-lô-gam hàng.

    Đáp án

    Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    1250

    ki-lô-gam hàng.

    Phương pháp giải :

    - Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: \(1\) tấn \(=1000kg;\, 1\) tạ \(=100kg\).

    - Tìm tổng số xe. 

    - Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.

    - Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi

    \(11\) tấn \(2\) tạ \( = \,11\) tấn \( + \,2\) tạ \( = \,11000kg + 200kg = 11200kg\)

    \(38\) tấn \(8\) tạ \( = \,38\) tấn \( + \,8\) tạ \( = \,38000kg + 800kg = 38800kg\)

    Có tất cả số xe là:

    \(13 + 27 = 40\) (xe)

    \(40\) xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:

    \(11200 + 38800 = 50000\,\,(kg)\)

    Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

    \(50000:40 = 1250\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(1250kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1250.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

    A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

    B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

    C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

    D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

    Đáp án

    C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chia: trong phép chia có dư, số chia bé nhất trong phép chia đó sẽ hơn số dư \(1\) đơn vị.

    - Tìm số bị chia dựa vào công thức: số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số dư là \(96\) nên số chia bé nhất là:

    \(96 + 1 = 97\)

    Số bị chia là:

    \(249 \times 97 + 96 = 24249\)

    Vậy số bị chia là \(24249\); số chia là \(97\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

    A. $y = 233$

    B. $y = 235$

    C. $y = 237$

    D. $y = 239$

    Đáp án

    C. $y = 237$

    Phương pháp giải :

    - Viết biểu thức bên trái dấu bằng về dạng một tổng nhân với một số.

    - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383\;$

    $(18 + 27) \times y = 31048 - 20383\;$

    $45 \times y = 10665$

    $y = 10665:45$

    $y = 237$

    Vậy đáp án đúng là $y = 237$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

    Vậy trong kho còn lại 

    tạ xi măng.

    Đáp án

    Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

    Vậy trong kho còn lại 

    203

    tạ xi măng.

    Phương pháp giải :

    - Tìm khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu ta lấy cân nặng của một bao nhân với số bao.

    - Tìm khối lượng xi măng đã lấy đi tức là ta tìm \(\dfrac{1}{8}\) của tổng khối lượng xi măng, hay ta lấy tổng khối lượng xi măng chia cho \(8\).

    - Tìm khối lượng xi măng còn lại ta lấy khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu trừ đi khối lượng xi măng đã lấy đi.

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Kho đó có tất cả số ki-lô-gam xi măng là:

    \(50 \times 464 = 23200\,\,(kg)\)

    Người ta đã lấy đi số ki-lô-gam xi măng là:

    \(23200:8 = 2900\,\,(kg)\)

    Trong kho còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

    \(23200 - 2900 = 20300\,\,(kg)\)

    \(20300kg = 203\) tạ

    Đáp số: \(203\) tạ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(203\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

    A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

    B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

    C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

    D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

    Đáp án

    A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi: Nửa chu vi \(=\) chu vi \(:\,2= \) chiều dài \(+\) chiều rộng.

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

    Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    - Tính khối lượng dâu tây thu được ta lấy số dâu tây thu hoạch được trên \(1{m^2}\) nhân với diện tích mảnh vườn.

    - Tính số tiền thu được ta lấy giá bán của \(1kg\) nhân với khối lượng dâu tây thu được.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi mảnh vườn là:

    $112:2 = 56\,\,(m)$

    Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

    \((56 - 16):2 = 20\,(m)\)

    Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

    \(20 + 16 = 36\,\,(m)\)

    Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

    \(36\, \times 20 = 720\,\,({m^2})\)

    Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam dâu tây là:

    \(720 \times 2 = 1440\,(kg)\)

    Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số tiền là

    \(75\,\,000 \times 1440 = \,\,\,108\,\,000\,\,000\) (đồng)

    Đáp số: \(108\,\,000\,\,000\) đồng.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

    A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

    D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

    Đáp án

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với \(3\).

    - Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

    - Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số tuổi của ba người là:

    \(20 \times 3 = 60\) (tuổi)

    Tuổi bố là:

    \((60 + 20):2 = 40\) (tuổi)

    Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

    \(60 - 40 = 20\) (tuổi)

    Tuổi Hoa là:

    \((20 + 4):2 = 12\) (tuổi)

    Tuổi Huy là:

    \(20 - 12 = 8\) (tuổi)

    Đáp số: Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

      A. \(214\) dư \(31\)

      B. \(213\) dư \(31\)

      C. \(213\) dư \(21\)

      D. \(214\) dư \(21\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

      A. \(2\)

      B. \(4\)

      C. \(20\)

      D. \(40\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

      A. \(241\)

      B. \(245\)

      C. \(235\)

      D. \(238\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      ki-lô-gam hàng.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

      A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

      B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

      C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

      D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

      A. $y = 233$

      B. $y = 235$

      C. $y = 237$

      D. $y = 239$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

      Vậy trong kho còn lại 

      tạ xi măng.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

      A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

      B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

      C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

      D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

      A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

      D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

      \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

      Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

      Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

      A. \(214\) dư \(31\)

      B. \(213\) dư \(31\)

      C. \(213\) dư \(21\)

      D. \(214\) dư \(21\)

      Đáp án

      A. \(214\) dư \(31\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Vậy: \(9875:46 = 214\) (dư \(31\)).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

      A. \(2\)

      B. \(4\)

      C. \(20\)

      D. \(40\)

      Đáp án

      C. \(20\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      \(45300:80 = 566\) dư \(20\)

      Vậy số dư trong phép chia \(45300:80\) là \(20\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

      A. \(241\)

      B. \(245\)

      C. \(235\)

      D. \(238\)

      Đáp án

      A. \(241\)

      Phương pháp giải :

      - Thay ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ vào biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

      - Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      - Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì:

      $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n \,{\rm{ :}}\,52 $

      $= \left( {10166 - 3846} \right):40+ 4316 \, {\rm{ :}}\,52 $

      $= 6320:40 + 83 $

      $= 158 + 83 = 241$

      Vậy nếu ${\rm{m = }}\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là \(241\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      ki-lô-gam hàng.

      Đáp án

      Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      1250

      ki-lô-gam hàng.

      Phương pháp giải :

      - Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: \(1\) tấn \(=1000kg;\, 1\) tạ \(=100kg\).

      - Tìm tổng số xe. 

      - Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.

      - Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi

      \(11\) tấn \(2\) tạ \( = \,11\) tấn \( + \,2\) tạ \( = \,11000kg + 200kg = 11200kg\)

      \(38\) tấn \(8\) tạ \( = \,38\) tấn \( + \,8\) tạ \( = \,38000kg + 800kg = 38800kg\)

      Có tất cả số xe là:

      \(13 + 27 = 40\) (xe)

      \(40\) xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:

      \(11200 + 38800 = 50000\,\,(kg)\)

      Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

      \(50000:40 = 1250\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(1250kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1250.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

      A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

      B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

      C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

      D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

      Đáp án

      C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chia: trong phép chia có dư, số chia bé nhất trong phép chia đó sẽ hơn số dư \(1\) đơn vị.

      - Tìm số bị chia dựa vào công thức: số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số dư là \(96\) nên số chia bé nhất là:

      \(96 + 1 = 97\)

      Số bị chia là:

      \(249 \times 97 + 96 = 24249\)

      Vậy số bị chia là \(24249\); số chia là \(97\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

      A. $y = 233$

      B. $y = 235$

      C. $y = 237$

      D. $y = 239$

      Đáp án

      C. $y = 237$

      Phương pháp giải :

      - Viết biểu thức bên trái dấu bằng về dạng một tổng nhân với một số.

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383\;$

      $(18 + 27) \times y = 31048 - 20383\;$

      $45 \times y = 10665$

      $y = 10665:45$

      $y = 237$

      Vậy đáp án đúng là $y = 237$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

      Vậy trong kho còn lại 

      tạ xi măng.

      Đáp án

      Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 

      Vậy trong kho còn lại 

      203

      tạ xi măng.

      Phương pháp giải :

      - Tìm khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu ta lấy cân nặng của một bao nhân với số bao.

      - Tìm khối lượng xi măng đã lấy đi tức là ta tìm \(\dfrac{1}{8}\) của tổng khối lượng xi măng, hay ta lấy tổng khối lượng xi măng chia cho \(8\).

      - Tìm khối lượng xi măng còn lại ta lấy khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu trừ đi khối lượng xi măng đã lấy đi.

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

      Lời giải chi tiết :

      Kho đó có tất cả số ki-lô-gam xi măng là:

      \(50 \times 464 = 23200\,\,(kg)\)

      Người ta đã lấy đi số ki-lô-gam xi măng là:

      \(23200:8 = 2900\,\,(kg)\)

      Trong kho còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

      \(23200 - 2900 = 20300\,\,(kg)\)

      \(20300kg = 203\) tạ

      Đáp số: \(203\) tạ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(203\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

      A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

      B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

      C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

      D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

      Đáp án

      A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi: Nửa chu vi \(=\) chu vi \(:\,2= \) chiều dài \(+\) chiều rộng.

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;

      Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      - Tính khối lượng dâu tây thu được ta lấy số dâu tây thu hoạch được trên \(1{m^2}\) nhân với diện tích mảnh vườn.

      - Tính số tiền thu được ta lấy giá bán của \(1kg\) nhân với khối lượng dâu tây thu được.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi mảnh vườn là:

      $112:2 = 56\,\,(m)$

      Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

      \((56 - 16):2 = 20\,(m)\)

      Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

      \(20 + 16 = 36\,\,(m)\)

      Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

      \(36\, \times 20 = 720\,\,({m^2})\)

      Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam dâu tây là:

      \(720 \times 2 = 1440\,(kg)\)

      Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số tiền là

      \(75\,\,000 \times 1440 = \,\,\,108\,\,000\,\,000\) (đồng)

      Đáp số: \(108\,\,000\,\,000\) đồng.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

      A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

      D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

      Đáp án

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với \(3\).

      - Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

      - Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tuổi của ba người là:

      \(20 \times 3 = 60\) (tuổi)

      Tuổi bố là:

      \((60 + 20):2 = 40\) (tuổi)

      Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

      \(60 - 40 = 20\) (tuổi)

      Tuổi Hoa là:

      \((20 + 4):2 = 12\) (tuổi)

      Tuổi Huy là:

      \(20 - 12 = 8\) (tuổi)

      Đáp số: Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo - Giải pháp học tập hiệu quả

      Bài 53: Em làm được những gì trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân sau khi hoàn thành một giai đoạn học tập. Bài học này không chỉ tập trung vào việc kiểm tra kiến thức về các phép tính số học mà còn hướng đến việc ứng dụng toán học vào các tình huống thực tế.

      Mục tiêu của bài học

      Mục tiêu chính của bài học là:

      • Kiểm tra khả năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
      • Đánh giá khả năng giải quyết các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Giúp học sinh tự tin hơn vào khả năng toán học của mình.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bộ trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo trên Montoan.com.vn được thiết kế với cấu trúc đa dạng, bao gồm:

      • Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các phép tính và đơn vị đo.
      • Câu hỏi đúng/sai: Đánh giá khả năng hiểu và phân tích thông tin.
      • Câu hỏi điền khuyết: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.
      • Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Lợi ích khi luyện tập trắc nghiệm trên Montoan.com.vn

      Luyện tập trắc nghiệm trên Montoan.com.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Ôn tập kiến thức hiệu quả: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa và vở bài tập.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra trên lớp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề: Giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh tự đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của mình để có kế hoạch học tập phù hợp.
      • Học tập mọi lúc mọi nơi: Montoan.com.vn cho phép học sinh luyện tập trắc nghiệm trên mọi thiết bị có kết nối internet.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài trắc nghiệm, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      2. Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      3. Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      5. Phân tích các câu sai để rút kinh nghiệm.

      Ví dụ một số dạng bài tập

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập có trong bộ trắc nghiệm:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Trắc nghiệm nhiều lựa chọnMột cửa hàng có 350 kg gạo. Người ta đã bán được 120 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? A. 230 kg B. 470 kg C. 220 kg D. 480 kg
      Điền khuyết5 tấn = ... kg
      Bài toán thực tếMột người nông dân thu hoạch được 200 kg cam. Người đó chia đều số cam cho 5 gia đình. Mỗi gia đình được nhận bao nhiêu kg cam?

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự đánh giá năng lực bản thân. Montoan.com.vn hy vọng bộ trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!