1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Ôn tập Toán 4 Học kì 1 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo là cơ hội tuyệt vời để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế khoa học, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của chương trình.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được rèn luyện khả năng tư duy logic, vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế một cách nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 \times 1 = \)

    \( \times \,2018 = \)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

    • A.

      x = 190 094

    • B.

      x = 175 094

    • C.

      x = 189 096

    • D.

       x = 200 078

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    • A.

      109 998

    • B.

      109 999

    • C.

      110 000

    • D.

      110 001

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    \(kg\) gạo.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

    Vậy trung bình mỗi bao nặng 

    \(kg\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

    A. \(29\) cây

    B. \(28\) cây

    C. \(27\) cây

    D. \(26\) cây

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

    Tổng của \(3\) số đó là 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

    Vậy tuổi của đội trưởng là 

    tuổi.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Đáp án

    \(37245 + 53432 = \,\)

    90677
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

    Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

    \(80450 - 27184 = 53266\)

    Vậy Lan làm chưa đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 \times 1 = \)

    \( \times \,2018 = \)

    Đáp án

    \(2018 \times 1 = \)

    1

    \( \times \,2018 = \)

    2018
    Phương pháp giải :

    Áp dụng các tính chất:

    - Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

    - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    Đáp án

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

    45000000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000

    = 15 000 000 + 30 000 000

    = 45 000 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

    • A.

      x = 190 094

    • B.

      x = 175 094

    • C.

      x = 189 096

    • D.

       x = 200 078

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

    Lời giải chi tiết :

    x − 5 007 = 185 087

    x = 185 087 + 5 007

    x = 190 094

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Đáp án

    28745 + 63149 =

    91894
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    28745 + 63149 = 91894

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    • A.

      109 998

    • B.

      109 999

    • C.

      110 000

    • D.

      110 001

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998

    Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001

    Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

    99 998 + 10 001 = 109 999

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    \(kg\) gạo.

    Đáp án

    Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

    Vậy trung bình mỗi xe chở được 

    3995

    \(kg\) gạo.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

    - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    \(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)

    \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

    Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

    Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(3995kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

    Vậy trung bình mỗi bao nặng 

    \(kg\).

    Đáp án

    Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

    Vậy trung bình mỗi bao nặng 

    47

    \(kg\).

    Phương pháp giải :

    Cân nặng trung bình của mỗi bao bằng tổng khối lượng của ba bao gạo chia cho \(3\).

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình mỗi bao cân nặng số ki-lô-gam là:

    \((46 + 52 + 43):3 = 47\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(47kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(47\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

    A. \(29\) cây

    B. \(28\) cây

    C. \(27\) cây

    D. \(26\) cây

    Đáp án

    B. \(28\) cây

    Phương pháp giải :

    - Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

    - Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(4\) cây.

    - Tổ ba trồng ít hơn tổ bốn \(5\) cây tức là tổ bốn trồng nhiều hơn tổ ba \(5\) cây, để tìm số cây tổ bốn trồng ta lấy số cây tổ ba trồng cộng với \(5\) cây.

    - Tìm tổng số cây bốn tổ trồng được.

    - Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây bốn tổ trồng được chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Tổ một trồng được số cây là:

    \(3 \times 8 = 24\) (cây)

    Tổ ba trồng được số cây là:

    \(25 + 4 = 29\) (cây)

    Tổ bốn trồng được số cây là:

    \(29 + 5 = 34\) (cây)

    Cả bốn tổ trồng được số cây là:

    \(24 + 25 + 29 + 34 = 112\) (cây)

    Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

    \(112:4 = 28\) (cây)

    Đáp số: \(28\) cây.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

    Tổng của \(3\) số đó là 

    Đáp án

    Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

    Tổng của \(3\) số đó là 

    534
    Phương pháp giải :

    Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của \(3\) số đó là:

    \(178 \times 3 = 534\)

    Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(534\). 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

    Vậy tuổi của đội trưởng là 

    tuổi.

    Đáp án

    Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

    Vậy tuổi của đội trưởng là 

    26

    tuổi.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số tuổi của $6$ cầu thủ; tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ theo công thức:

    Tổng = trung bình cộng \( \times \) số các số hạng

    - Tính tuổi của đội trưởng ta lấy tổng số tuổi của $6$ cầu thủ trừ đi tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số tuổi của các cầu thủ đội bóng chuyền là:

    \(21 \times 6 = 126\) (tuổi)

    Tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ là:

    \(20 \times 5 = 100\) (tuổi)

    Tuổi của đội trưởng là:

    \(126 - 100 = 26\) (tuổi)

    Đáp số: \(26\) tuổi.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(26\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 \times 1 = \)

      \( \times \,2018 = \)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

      • A.

        x = 190 094

      • B.

        x = 175 094

      • C.

        x = 189 096

      • D.

         x = 200 078

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      • A.

        109 998

      • B.

        109 999

      • C.

        110 000

      • D.

        110 001

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      \(kg\) gạo.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

      Vậy trung bình mỗi bao nặng 

      \(kg\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

      A. \(29\) cây

      B. \(28\) cây

      C. \(27\) cây

      D. \(26\) cây

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

      Tổng của \(3\) số đó là 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

      Vậy tuổi của đội trưởng là 

      tuổi.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Đáp án

      \(37245 + 53432 = \,\)

      90677
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

      Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

      \(80450 - 27184 = 53266\)

      Vậy Lan làm chưa đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 \times 1 = \)

      \( \times \,2018 = \)

      Đáp án

      \(2018 \times 1 = \)

      1

      \( \times \,2018 = \)

      2018
      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất:

      - Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

      - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      Đáp án

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

      45000000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000

      = 15 000 000 + 30 000 000

      = 45 000 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

      • A.

        x = 190 094

      • B.

        x = 175 094

      • C.

        x = 189 096

      • D.

         x = 200 078

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Lời giải chi tiết :

      x − 5 007 = 185 087

      x = 185 087 + 5 007

      x = 190 094

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Đáp án

      28745 + 63149 =

      91894
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      28745 + 63149 = 91894

      Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      • A.

        109 998

      • B.

        109 999

      • C.

        110 000

      • D.

        110 001

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998

      Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001

      Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

      99 998 + 10 001 = 109 999

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      \(kg\) gạo.

      Đáp án

      Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 

      Vậy trung bình mỗi xe chở được 

      3995

      \(kg\) gạo.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

      - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      \(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)

      \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

      Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

      Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(3995kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

      Vậy trung bình mỗi bao nặng 

      \(kg\).

      Đáp án

      Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).

      Vậy trung bình mỗi bao nặng 

      47

      \(kg\).

      Phương pháp giải :

      Cân nặng trung bình của mỗi bao bằng tổng khối lượng của ba bao gạo chia cho \(3\).

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình mỗi bao cân nặng số ki-lô-gam là:

      \((46 + 52 + 43):3 = 47\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(47kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(47\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

      A. \(29\) cây

      B. \(28\) cây

      C. \(27\) cây

      D. \(26\) cây

      Đáp án

      B. \(28\) cây

      Phương pháp giải :

      - Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

      - Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(4\) cây.

      - Tổ ba trồng ít hơn tổ bốn \(5\) cây tức là tổ bốn trồng nhiều hơn tổ ba \(5\) cây, để tìm số cây tổ bốn trồng ta lấy số cây tổ ba trồng cộng với \(5\) cây.

      - Tìm tổng số cây bốn tổ trồng được.

      - Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây bốn tổ trồng được chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Tổ một trồng được số cây là:

      \(3 \times 8 = 24\) (cây)

      Tổ ba trồng được số cây là:

      \(25 + 4 = 29\) (cây)

      Tổ bốn trồng được số cây là:

      \(29 + 5 = 34\) (cây)

      Cả bốn tổ trồng được số cây là:

      \(24 + 25 + 29 + 34 = 112\) (cây)

      Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

      \(112:4 = 28\) (cây)

      Đáp số: \(28\) cây.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

      Tổng của \(3\) số đó là 

      Đáp án

      Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).

      Tổng của \(3\) số đó là 

      534
      Phương pháp giải :

      Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của \(3\) số đó là:

      \(178 \times 3 = 534\)

      Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(534\). 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

      Vậy tuổi của đội trưởng là 

      tuổi.

      Đáp án

      Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.

      Vậy tuổi của đội trưởng là 

      26

      tuổi.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số tuổi của $6$ cầu thủ; tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ theo công thức:

      Tổng = trung bình cộng \( \times \) số các số hạng

      - Tính tuổi của đội trưởng ta lấy tổng số tuổi của $6$ cầu thủ trừ đi tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tuổi của các cầu thủ đội bóng chuyền là:

      \(21 \times 6 = 126\) (tuổi)

      Tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ là:

      \(20 \times 5 = 100\) (tuổi)

      Tuổi của đội trưởng là:

      \(126 - 100 = 26\) (tuổi)

      Đáp số: \(26\) tuổi.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(26\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 38 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì 1. Nội dung ôn tập bao gồm các chủ đề chính như: các phép tính với số tự nhiên, các bài toán về hình học, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo lường và giải toán có lời văn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra, học sinh cần nắm vững các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Thực hiện các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, tìm số chưa biết trong phép tính.
      • Dạng 2: Bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích các hình vuông, hình chữ nhật, nhận biết các hình khối.
      • Dạng 3: Bài toán về đơn vị đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Dạng 4: Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Ví dụ 1: Tính 2345 + 1234

      Giải:

      2345 + 1234 = 3579

      Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Rèn luyện tốc độ làm bài: Trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải làm bài nhanh chóng và chính xác.
      • Củng cố kiến thức: Thông qua việc giải các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ nhớ lâu hơn các kiến thức đã học.
      • Phát triển tư duy logic: Các bài tập trắc nghiệm thường yêu cầu học sinh phải suy luận và phân tích để tìm ra đáp án đúng.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và biết được những kiến thức nào cần củng cố thêm.

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để giảm bớt số lượng đáp án cần xem xét.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có sai sót.
      4. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài bộ trắc nghiệm trên Montoan.com.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các video bài giảng Toán 4 trên Youtube

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất!