Bài 9 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về biểu thức số. Thông qua các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được ôn lại các quy tắc tính toán, thứ tự thực hiện phép tính và cách áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học, giúp học sinh tự tin kiểm tra và đánh giá năng lực của bản thân.
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
128 + 90 : 6 =
143332 - 52 x 3 =
176Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
128 + 90 : 6 = 128 + 15
= 143
Vậy số cần điền vào ô trống là 143.
332 - 52 x 3 = 332 – 156
= 176
Vậy số cần điền vào ô trống là 176.
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
21
108
171
270
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Đáp án : B
- Gọi số cần tìm là $x$
- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.
$x \times 6 + 4 = 100$
$x \times 6 = 100 - 4$
$x \times 6 = 96$
$x = 96:6$
$x = 16$
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
670 – 170 + 23
>672 – (170 + 23)
- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:
+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu} > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]
Vậy dấu cần điền là >.
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Đáp án : B
- Tìm tổng số chân của 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu
- Tổng số chân cần tìm bằng kết quả vừa tìm được nhân với 16.
Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.
Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là
4 + 2 = 6 (chân)
Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là
6 x 16 = 96 (chân)
Đáp số: 96 chân
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
128 + 90 : 6 =
143332 - 52 x 3 =
176Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
128 + 90 : 6 = 128 + 15
= 143
Vậy số cần điền vào ô trống là 143.
332 - 52 x 3 = 332 – 156
= 176
Vậy số cần điền vào ô trống là 176.
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
21
108
171
270
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Đáp án : B
- Gọi số cần tìm là $x$
- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.
$x \times 6 + 4 = 100$
$x \times 6 = 100 - 4$
$x \times 6 = 96$
$x = 96:6$
$x = 16$
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
670 – 170 + 23
>672 – (170 + 23)
- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:
+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu} > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]
Vậy dấu cần điền là >.
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Đáp án : B
- Tìm tổng số chân của 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu
- Tổng số chân cần tìm bằng kết quả vừa tìm được nhân với 16.
Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.
Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là
4 + 2 = 6 (chân)
Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là
6 x 16 = 96 (chân)
Đáp số: 96 chân
Bài 9 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về biểu thức số. Học sinh cần nắm vững các khái niệm như biểu thức số là gì, các thành phần của biểu thức số (số, phép toán), và đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Các bài tập trắc nghiệm trong Bài 9 thường xoay quanh các dạng sau:
Để tính giá trị của một biểu thức số một cách chính xác, học sinh cần tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán sau:
Hãy tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 6 x 2
Giải:
Áp dụng thứ tự thực hiện các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước:
6 x 2 = 12
Sau đó, thực hiện phép cộng:
12 + 12 = 24
Vậy, giá trị của biểu thức 12 + 6 x 2 là 24.
Kiến thức về biểu thức số là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững các quy tắc tính toán, thứ tự thực hiện phép toán và cách áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh học tốt các môn học khác như Vật lý, Hóa học, và các môn khoa học tự nhiên khác.
montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến thân thiện và hiệu quả, với nhiều tài liệu học tập chất lượng cao, bài tập đa dạng và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục toán học, giúp các em đạt được kết quả tốt nhất.
Biểu thức | Thứ tự thực hiện | Kết quả |
---|---|---|
5 + 3 x 2 | Nhân trước, cộng sau | 11 |
(10 - 4) x 2 | Trong ngoặc trước, nhân sau | 12 |
20 : 4 + 3 | Chia trước, cộng sau | 8 |