1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Dãy số tự nhiên thuộc Bài 28 chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về dãy số tự nhiên, các tính chất và ứng dụng của nó.

montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

    A. \(1\) đơn vị

    B. \(2\) đơn vị

    C. \(10\) đơn vị

    D. \(100\) đơn vị

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    B. Đúng

    Lời giải chi tiết :

    Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Vậy bạn An nói đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

    A. \(1\) đơn vị

    B. \(2\) đơn vị

    C. \(10\) đơn vị

    D. \(100\) đơn vị

    Đáp án

    A. \(1\) đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    1001
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    99998
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Đáp án

    B. \(4673\) 

    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

    Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

    Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Đáp án

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    141

    \(\, ;\,\)

    143

    \(\, ;\,\)

    145

    \(\, ;\,\)

    147
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Đáp án

    A. \(900\) số

    Phương pháp giải :

    - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

    Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

    Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    Dãy trên có số số hạng là:

    \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

    Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Đáp án

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    121

    \(;\)

    196
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

    Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

    - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

    Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Đáp án

    Số cần tìm là 

    96552100
    Phương pháp giải :

    Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

      A. \(1\) đơn vị

      B. \(2\) đơn vị

      C. \(10\) đơn vị

      D. \(100\) đơn vị

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      B. Đúng

      Lời giải chi tiết :

      Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

      Vậy bạn An nói đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

      A. \(1\) đơn vị

      B. \(2\) đơn vị

      C. \(10\) đơn vị

      D. \(100\) đơn vị

      Đáp án

      A. \(1\) đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      1001
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      99998
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Đáp án

      B. \(4673\) 

      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

      Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

      Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Đáp án

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      141

      \(\, ;\,\)

      143

      \(\, ;\,\)

      145

      \(\, ;\,\)

      147
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Đáp án

      A. \(900\) số

      Phương pháp giải :

      - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

      Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

      Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      Dãy trên có số số hạng là:

      \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

      Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Đáp án

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      121

      \(;\)

      196
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

      Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

      - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

      Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Đáp án

      Số cần tìm là 

      96552100
      Phương pháp giải :

      Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 28: Dãy số tự nhiên - Tổng quan

      Dãy số tự nhiên là tập hợp các số 0, 1, 2, 3,... được sử dụng để đếm. Hiểu rõ về dãy số tự nhiên là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài 28 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững khái niệm dãy số tự nhiên, cách nhận biết, và các tính chất cơ bản của nó.

      Các kiến thức trọng tâm trong Bài 28

      • Khái niệm dãy số tự nhiên: Dãy số tự nhiên bắt đầu từ 0 và tăng dần lên 1 đơn vị.
      • Số liền sau và số liền trước: Hiểu được số liền sau là số lớn hơn 1 đơn vị, số liền trước là số nhỏ hơn 1 đơn vị.
      • So sánh các số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh các số tự nhiên.
      • Ứng dụng của dãy số tự nhiên: Đếm, sắp xếp, và giải các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Điền số vào chỗ trống: Các bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào dãy số tự nhiên.
      2. Sắp xếp các số tự nhiên: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      3. So sánh các số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh các số tự nhiên.
      4. Giải các bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về dãy số tự nhiên để giải các bài toán liên quan đến đếm, sắp xếp, và tính toán.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Ví dụ 1: Điền số vào chỗ trống: 12, 14, __, 18, 20

      Để giải bài tập này, ta nhận thấy đây là dãy số tự nhiên tăng dần với bước nhảy là 2. Vậy số cần điền vào chỗ trống là 16.

      Ví dụ 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 25, 18, 32, 10, 21

      Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh từng cặp số và sắp xếp từ nhỏ đến lớn: 10, 18, 21, 25, 32.

      Ví dụ 3: So sánh: 35 ___ 42

      Vì 35 nhỏ hơn 42, ta sử dụng dấu < để so sánh: 35 < 42.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tham gia vào bộ trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để phân tích và tìm ra đáp án chính xác.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Học hỏi từ những sai lầm để cải thiện kỹ năng giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài bộ trắc nghiệm trên montoan.com.vn, các em có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo, các bài giảng trực tuyến, và các tài liệu luyện tập khác để nắm vững kiến thức về dãy số tự nhiên.

      Kết luận

      Bài 28: Dãy số tự nhiên là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức về dãy số tự nhiên sẽ giúp các em học tốt các môn học khác và giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!