Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 25: Triệu - lớp triệu môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị triệu, cách đọc, viết và so sánh các số có nhiều chữ số.
montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra trên lớp.
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Số "Hai mươi triệu" được viết là:
A.\(20\,\,000\)
B. \(200\,\,000\)
C. \(2\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?
A. \(6\) chữ số
B. \(7\) chữ số
C. \(8\) chữ số
D. \(9\) chữ số
Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)
B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)
C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
Viết số 35 027 186 thành tổng:
A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6
B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Số “năm tỉ” được viết là:
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
B. \(500\,\,000\,\,000\)
C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\)
D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào?
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng trăm triệu, lớp triệu
Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
Số | 52 804 246 | 166 745 983 |
Giá trị của chữ số \(5\) |
A. 500 000 ; 5 000
B. 500 000 ; 50 000
C. 50 000 000 ; 5 000
D. 50 000 000 ; 500
Lời giải và đáp án
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(1\) triệu.
Vậy phát biểu “\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu” là sai.
Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Số "Hai mươi triệu" được viết là:
A.\(20\,\,000\)
B. \(200\,\,000\)
C. \(2\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.
Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?
A. \(6\) chữ số
B. \(7\) chữ số
C. \(8\) chữ số
D. \(9\) chữ số
C. \(8\) chữ số
Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).
Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).
Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .
Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).
Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
A. Hàng trăm triệu
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)
B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)
C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
- Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)
- Áp dụng lí thuyết:
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.
Viết số 35 027 186 thành tổng:
A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6
B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.
35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Số “năm tỉ” được viết là:
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
B. \(500\,\,000\,\,000\)
C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\)
D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).
Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).
Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào?
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng trăm triệu, lớp triệu
Đáp án : C
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
Số | 52 804 246 | 166 745 983 |
Giá trị của chữ số \(5\) |
A. 500 000 ; 5 000
B. 500 000 ; 50 000
C. 50 000 000 ; 5 000
D. 50 000 000 ; 500
C. 50 000 000 ; 5 000
Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.
Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Số "Hai mươi triệu" được viết là:
A.\(20\,\,000\)
B. \(200\,\,000\)
C. \(2\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?
A. \(6\) chữ số
B. \(7\) chữ số
C. \(8\) chữ số
D. \(9\) chữ số
Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)
B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)
C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
Viết số 35 027 186 thành tổng:
A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6
B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Số “năm tỉ” được viết là:
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
B. \(500\,\,000\,\,000\)
C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\)
D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào?
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng trăm triệu, lớp triệu
Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
Số | 52 804 246 | 166 745 983 |
Giá trị của chữ số \(5\) |
A. 500 000 ; 5 000
B. 500 000 ; 50 000
C. 50 000 000 ; 5 000
D. 50 000 000 ; 500
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
\(10\) trăm nghìn được gọi là \(1\) triệu.
Vậy phát biểu “\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu” là sai.
Lớp triệu gồm những hàng nào?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Số "Hai mươi triệu" được viết là:
A.\(20\,\,000\)
B. \(200\,\,000\)
C. \(2\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
D. \(20\,\,000\,\,000\)
Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.
Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?
A. \(6\) chữ số
B. \(7\) chữ số
C. \(8\) chữ số
D. \(9\) chữ số
C. \(8\) chữ số
Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).
Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).
Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .
Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).
Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:
A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.
D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.
B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm triệu
B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
A. Hàng trăm triệu
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)
B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)
C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)
- Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)
- Áp dụng lí thuyết:
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.
Viết số 35 027 186 thành tổng:
A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6
B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.
35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Số “năm tỉ” được viết là:
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
B. \(500\,\,000\,\,000\)
C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\)
D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)
A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\)
Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).
Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).
Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào?
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng triệu, lớp triệu
Hàng chục triệu, lớp triệu
Hàng trăm triệu, lớp triệu
Đáp án : C
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:
Số | 52 804 246 | 166 745 983 |
Giá trị của chữ số \(5\) |
A. 500 000 ; 5 000
B. 500 000 ; 50 000
C. 50 000 000 ; 5 000
D. 50 000 000 ; 500
C. 50 000 000 ; 5 000
Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.
Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000
Bài 25 trong chương trình Toán 4 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các số lớn và thực hiện các phép tính với chúng. Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng vào thực tế thông qua các bài tập và ví dụ minh họa.
Triệu là đơn vị đếm lớn hơn nghìn. Một triệu bằng một nghìn nghìn (1.000.000). Việc hiểu rõ khái niệm này là nền tảng để học sinh có thể đọc, viết và so sánh các số lớn một cách chính xác.
Để đọc một số đến triệu, ta bắt đầu từ hàng triệu, sau đó đến hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: 1.234.567 đọc là một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Khi viết số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng triệu. Ví dụ: Năm triệu không trăm ba mươi nghìn được viết là 5.030.000.
Để so sánh hai số đến triệu, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Số nào có số hàng triệu lớn hơn thì lớn hơn. Nếu số hàng triệu bằng nhau, ta so sánh số hàng trăm nghìn, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được hàng nào khác nhau.
Ví dụ: So sánh 2.345.678 và 2.345.679. Vì số hàng đơn vị của 2.345.679 lớn hơn, nên 2.345.679 > 2.345.678.
Dưới đây là một số bài tập giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức về đơn vị triệu:
Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp học sinh:
Trong các bài kiểm tra và đề thi, các em thường gặp các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về đơn vị triệu một cách hiệu quả, các em nên:
Bài học về đơn vị triệu là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Việc nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra và ứng dụng vào thực tế. montoan.com.vn hy vọng rằng bộ trắc nghiệm này sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.