1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về cách so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

    3 280 610

    752 640

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

    38

    802 370 < 381 622 419

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

    • A.

      12 001 256

    • B.

      9 287 506

    • C.

      23 020 138

    • D.

      11 508 300

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

    • A.

      Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

    • B.

      Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

    • C.

      Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

    • D.

      Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

    Câu 5 :

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Tìm số lớn nhất trong các số sau:

    A. \(99\,\,531\)

    B. \(901\,\,502\)

    C. \(650\,\,567\)

    D. \(742\,\,058\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

    3 280 610

    752 640

    Đáp án

    3 280 610

    >

    752 640

    Phương pháp giải :

    Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 3 280 610 > 752 640 

    Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

    38

    802 370 < 381 622 419

    Đáp án

    38

    0

    802 370 < 381 622 419

    Phương pháp giải :

    Điền chữ số thích hợp để được phép so sánh đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 380 802 370 < 381 622 419

    Vậy số cần điền vào ô trống là 0

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

    • A.

      12 001 256

    • B.

      9 287 506

    • C.

      23 020 138

    • D.

      11 508 300

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

    - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138

    Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

    • A.

      Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

    • B.

      Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

    • C.

      Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

    • D.

      Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840 

    Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

    Câu 5 :

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

    Đáp án

    Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

    101356789
    Phương pháp giải :

    Lập số bé nhất có 9 chữ số từ 9 tấm thẻ ở đề bài.

    Lời giải chi tiết :

    Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số ít hơn thì nhỏ hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có \(6\) chữ số.

    Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Đáp án

    C. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

    Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\).

    Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Tìm số lớn nhất trong các số sau:

    A. \(99\,\,531\)

    B. \(901\,\,502\)

    C. \(650\,\,567\)

    D. \(742\,\,058\)

    Đáp án

    B. \(901\,\,502\)

    Phương pháp giải :

    So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số.

    Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\).

    Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\)

    Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

      3 280 610

      752 640

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

      38

      802 370 < 381 622 419

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

      • A.

        12 001 256

      • B.

        9 287 506

      • C.

        23 020 138

      • D.

        11 508 300

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

      • A.

        Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

      • B.

        Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

      • C.

        Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

      • D.

        Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

      Câu 5 :

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Tìm số lớn nhất trong các số sau:

      A. \(99\,\,531\)

      B. \(901\,\,502\)

      C. \(650\,\,567\)

      D. \(742\,\,058\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

      3 280 610

      752 640

      Đáp án

      3 280 610

      >

      752 640

      Phương pháp giải :

      Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 3 280 610 > 752 640 

      Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

      38

      802 370 < 381 622 419

      Đáp án

      38

      0

      802 370 < 381 622 419

      Phương pháp giải :

      Điền chữ số thích hợp để được phép so sánh đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 380 802 370 < 381 622 419

      Vậy số cần điền vào ô trống là 0

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

      • A.

        12 001 256

      • B.

        9 287 506

      • C.

        23 020 138

      • D.

        11 508 300

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

      - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138

      Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

      • A.

        Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

      • B.

        Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

      • C.

        Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

      • D.

        Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840 

      Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

      Câu 5 :

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

      Đáp án

      Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

      101356789
      Phương pháp giải :

      Lập số bé nhất có 9 chữ số từ 9 tấm thẻ ở đề bài.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số ít hơn thì nhỏ hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có \(6\) chữ số.

      Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Đáp án

      C. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

      Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\).

      Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Tìm số lớn nhất trong các số sau:

      A. \(99\,\,531\)

      B. \(901\,\,502\)

      C. \(650\,\,567\)

      D. \(742\,\,058\)

      Đáp án

      B. \(901\,\,502\)

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.

      Trong hai số tự nhiên:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

      - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số.

      Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\).

      Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\)

      Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 27 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản, quan trọng, là nền tảng cho các phép tính và giải bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các chữ số trong mỗi hàng, từ đó so sánh được các số một cách chính xác.

      Các kiến thức trọng tâm trong bài học

      • Số tự nhiên là gì?: Ôn lại khái niệm về số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
      • So sánh hai số tự nhiên: Dựa vào số chữ số, nếu số chữ số khác nhau thì số nào có nhiều chữ số hơn là số lớn hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh từ trái sang phải theo từng hàng.
      • Xếp thứ tự các số tự nhiên: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Ứng dụng của việc so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc so sánh số lượng, kích thước, giá trị.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. So sánh hai số tự nhiên cho trước: Ví dụ: So sánh 3456 và 3465.
      2. Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Ví dụ: Sắp xếp các số 123, 456, 789 theo thứ tự tăng dần.
      3. Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống: Ví dụ: 567 ... 576.
      4. Bài toán ứng dụng: Ví dụ: Trong một cuộc thi chạy, bạn An chạy được 12 giây, bạn Bình chạy được 11 giây, bạn Cường chạy được 13 giây. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức về số tự nhiên và cách so sánh hai số tự nhiên.
      • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
      • Thực hiện các phép so sánh hoặc sắp xếp một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 4567, 4576, 4657, 4675.

      Giải:

      Ta so sánh các số từ hàng nghìn trở đi:

      • Các số đều có 4 chữ số.
      • Hàng nghìn đều là 4.
      • So sánh hàng trăm: 5, 5, 6, 6.
      • Số nhỏ nhất là 4567, tiếp theo là 4576, sau đó là 4657 và lớn nhất là 4675.

      Vậy thứ tự tăng dần là: 4567, 4576, 4657, 4675.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trên montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập thực hành để nắm vững kiến thức về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Dạng bài tậpMức độ khóSố lượng câu hỏi
      So sánh hai số tự nhiênDễ10
      Sắp xếp các số tự nhiênTrung bình15
      Bài toán ứng dụngKhó5
      Tổng số câu hỏi: 30