1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

    Câu 1

    Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      \(a + b \times 2\)

    • B.

      \((a + b) \times 2\)

    • C.

      \(a \times 2 + b\)

    • D.

      \(a + b\)

    Câu 2

    Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

    • A.

      \(443cm\)

    • B.

      \(718cm\)

    • C.

      \(611cm\)

    • D.

      \(886cm\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

    Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

    A. \(1332\)

    B. \(1800\)

    C. \(1900\)

    D. \(3816\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

    \(m=\)

    \(n=\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

    $cm$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

    A. \(47371\)

    B. \(47361\)

    C. \(47351\)

    D. \(47341\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức a + b là:

    A. 13 529

    B. 13 519

    C. 13 429

    D. 13 419

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

    A. \(276 + 154 - 99\)

    B. \(a - b \times 5 + 256\)

    C. \(m \times n:8\)

    D. \(a + b - c \times 7\)

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

    A. Biểu thức có chứa chữ

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    D. Biểu thức có chứa ba chữ

    Lời giải và đáp án

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

    Câu 1

    Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      \(a + b \times 2\)

    • B.

      \((a + b) \times 2\)

    • C.

      \(a \times 2 + b\)

    • D.

      \(a + b\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Vậy hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

    \((a + b) \times 2\)

    Câu 2

    Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

    • A.

      \(443cm\)

    • B.

      \(718cm\)

    • C.

      \(611cm\)

    • D.

      \(886cm\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: \((a + b) \times 2\).

    Thay \(a = 275cm\) và \(b = 168\) vào biểu thức \((a + b) \times 2\) để tính chu vi hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết :

    Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: \((a + b) \times 2\).

    Với \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì \((a + b) \times 2 = (275 + 168) \times 2 = 886\,\,(cm)\)

    Do đó chu vi hình chữ nhật đó là \(886cm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(886\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

    Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

    A. \(1332\)

    B. \(1800\)

    C. \(1900\)

    D. \(3816\)

    Đáp án

    B. \(1800\)

    Phương pháp giải :

    Nhóm \(a\) và \(b\) thành một tổng rồi sau đó tính giá trị biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    $\begin{array}{l}P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018\\P = (a + a + a + a + a + a) + (b + b + b + b + b + b) + 1010 - 2018\\P = a \times 6 + b \times 6 + 1010 - 2018\\P = (a + b) \times 6 + 1010 - 2018\end{array}$

    Thay $a + b = 468$ ta có:

    $P = 468 \times 6 + 1010 - 2018$

    $\quad = 2808 + 1010 - 2018 $

    $\quad= 3818 - 2018 $

    $\quad= 1800$

    Vậy giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là \(1800\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

    \(m=\)

    \(n=\)

    Đáp án

    Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

    \(m=\)

    0

    \(n=\)

    0
    Phương pháp giải :

    Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ thì hiệu lớn nhất khi số trừ bé nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Giá trị của biểu thức \(2018 - (m + n)\) lớn nhất khi số trừ $\left( {m + n} \right)$ bé nhất.

    Do \(m,\,n\) là các số tự nhiên nên tổng của \(m\) và \(n\) nhỏ nhất là $m + n = 0$.

    Suy ra $m = 0$ và $n = 0$ .

    Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức ${\rm{2018}} - \left( {m + n} \right)$ là $2018 - (0 + 0) = 2018$.

    Vậy biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi \(m = 0;\,n = 0\) .

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(0;\,0\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Đáp án

    A. \(P > Q\)

    Phương pháp giải :

    - Thay giá trị của \(m;n;h\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đo so sánh kết quả với nhau.

    - Biểu thức có phép nhân, phép cộng, phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì:

    $\begin{array}{l}P = 268 + 57 \times m - 1659:n \\ \quad= 268 + 57 \times 8 - 1659:7 \\\quad= 268 + 456 - 237 = 724 - 237 = 487\\Q = (1085 - 35 \times n):m\, + 4 \times h \\\quad= (1085 - 35 \times 7):8\, + 4 \times 58 \\\quad= (1085 - 245):8\, + 232\\ \quad= 840:8 + 232 \\\quad= 105 + 232 = 337\end{array}$

    Mà \(487 > 337\) nên \(P > Q\).

    Vậy với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì \(P > Q\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768
    \(=\)
    33 293
    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả ở vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì :

    a - b x c + 9 768 = 65 102 - 13 859 x 3 + 9 768 = 65 102 - 41 577 + 9 768 = 23 525 + 9 768 = 33 293

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

    $cm$

    Đáp án

    Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

    1158

    $cm$

    Phương pháp giải :

    Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.

    Lời giải chi tiết :

    Với a = 354cm, b = 246cm và c = 558cm thì a + b + c = 354 + 246 + 558 = 1158(cm)Chu vi tam giác đó là 1158cm

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1158

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

    Đáp án

    Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

    2132
    Phương pháp giải :

    Tìm giá trị của \(m\) và \(n\) sau đó thay vào biểu thức \(1088:m\,\, + n \times 2\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(7 < 8 < 9\) nên \(m = 8\) .

    Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là \(998\). Vậy \(n = 998\).

    Với \(m = 8\) và \(n = 998\) thì \(1088:m\,\, + n \times 2 = 1088:8 + 998 \times 2 = 136 + 1996 = 2132\)

    Do đó nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là \(2132.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2132\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Thay vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả đề bài cho.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì:

    a + b : c - 357 = 4 529 + 3 073 : 7 - 357 = 4 529 + 439 - 357 = 4 968 - 357 = 4 611

    Mà 4 611 > 4 601Vây khẳng định đã cho là sai.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

    A. \(47371\)

    B. \(47361\)

    C. \(47351\)

    D. \(47341\)

    Đáp án

    D. \(47341\)

    Phương pháp giải :

    - Thay $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ vào biểu thức $a + b - c$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

    - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì $a + b - c = 23658 + 57291 - 33608 = 80949 - 33608 = 47341$

    Vậy với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là \(47341\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

    Đáp án

    Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

    319
    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 84\) và \(b = 47\) vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì biểu thức \(a + b \times 5 = 84 + 47 \times 5 = 84 + 235 = 319.\)

    Vậy \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là \(319\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(319\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức a + b là:

    A. 13 529

    B. 13 519

    C. 13 429

    D. 13 419

    Đáp án

    A. 13 529

    Phương pháp giải :

    Thay a = 4 637 và b = 8 892 vào biểu thức a + b rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu a = 4 637 và b = 8 892 thì a + b = 4 637 + 8 892 = 13 529

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

    A. \(276 + 154 - 99\)

    B. \(a - b \times 5 + 256\)

    C. \(m \times n:8\)

    D. \(a + b - c \times 7\)

    Đáp án

    D. \(a + b - c \times 7\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng lí thuyết: biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(276 + 154 - 99\) là biểu thức chỉ gồm các số.

    \(a - b \times 5 + 256\) và \(m \times n:8\) là các biểu thức có chứa hai chữ.

    \(a + b - c \times 7\) là biểu thức có chứa ba chữ.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

    A. Biểu thức có chứa chữ

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    D. Biểu thức có chứa ba chữ

    Đáp án

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức \(a + b - 2\) bao gồm số, dấu tính (dấu + và dấu - ) và hai chữ \(a,\, b\).

    Vậy \(a + b - 2\) được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

    Lời giải và đáp án

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

      Câu 1

      Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        \(a + b \times 2\)

      • B.

        \((a + b) \times 2\)

      • C.

        \(a \times 2 + b\)

      • D.

        \(a + b\)

      Câu 2

      Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

      • A.

        \(443cm\)

      • B.

        \(718cm\)

      • C.

        \(611cm\)

      • D.

        \(886cm\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

      Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

      A. \(1332\)

      B. \(1800\)

      C. \(1900\)

      D. \(3816\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

      \(m=\)

      \(n=\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

      Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

      $cm$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

      A. \(47371\)

      B. \(47361\)

      C. \(47351\)

      D. \(47341\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức a + b là:

      A. 13 529

      B. 13 519

      C. 13 429

      D. 13 419

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

      A. \(276 + 154 - 99\)

      B. \(a - b \times 5 + 256\)

      C. \(m \times n:8\)

      D. \(a + b - c \times 7\)

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

      A. Biểu thức có chứa chữ

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      D. Biểu thức có chứa ba chữ

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

      Câu 1

      Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        \(a + b \times 2\)

      • B.

        \((a + b) \times 2\)

      • C.

        \(a \times 2 + b\)

      • D.

        \(a + b\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Vậy hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

      \((a + b) \times 2\)

      Câu 2

      Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

      • A.

        \(443cm\)

      • B.

        \(718cm\)

      • C.

        \(611cm\)

      • D.

        \(886cm\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: \((a + b) \times 2\).

      Thay \(a = 275cm\) và \(b = 168\) vào biểu thức \((a + b) \times 2\) để tính chu vi hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: \((a + b) \times 2\).

      Với \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì \((a + b) \times 2 = (275 + 168) \times 2 = 886\,\,(cm)\)

      Do đó chu vi hình chữ nhật đó là \(886cm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(886\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

      Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

      A. \(1332\)

      B. \(1800\)

      C. \(1900\)

      D. \(3816\)

      Đáp án

      B. \(1800\)

      Phương pháp giải :

      Nhóm \(a\) và \(b\) thành một tổng rồi sau đó tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      $\begin{array}{l}P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018\\P = (a + a + a + a + a + a) + (b + b + b + b + b + b) + 1010 - 2018\\P = a \times 6 + b \times 6 + 1010 - 2018\\P = (a + b) \times 6 + 1010 - 2018\end{array}$

      Thay $a + b = 468$ ta có:

      $P = 468 \times 6 + 1010 - 2018$

      $\quad = 2808 + 1010 - 2018 $

      $\quad= 3818 - 2018 $

      $\quad= 1800$

      Vậy giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là \(1800\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

      \(m=\)

      \(n=\)

      Đáp án

      Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi

      \(m=\)

      0

      \(n=\)

      0
      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ thì hiệu lớn nhất khi số trừ bé nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị của biểu thức \(2018 - (m + n)\) lớn nhất khi số trừ $\left( {m + n} \right)$ bé nhất.

      Do \(m,\,n\) là các số tự nhiên nên tổng của \(m\) và \(n\) nhỏ nhất là $m + n = 0$.

      Suy ra $m = 0$ và $n = 0$ .

      Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức ${\rm{2018}} - \left( {m + n} \right)$ là $2018 - (0 + 0) = 2018$.

      Vậy biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi \(m = 0;\,n = 0\) .

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(0;\,0\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Đáp án

      A. \(P > Q\)

      Phương pháp giải :

      - Thay giá trị của \(m;n;h\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đo so sánh kết quả với nhau.

      - Biểu thức có phép nhân, phép cộng, phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.

      - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì:

      $\begin{array}{l}P = 268 + 57 \times m - 1659:n \\ \quad= 268 + 57 \times 8 - 1659:7 \\\quad= 268 + 456 - 237 = 724 - 237 = 487\\Q = (1085 - 35 \times n):m\, + 4 \times h \\\quad= (1085 - 35 \times 7):8\, + 4 \times 58 \\\quad= (1085 - 245):8\, + 232\\ \quad= 840:8 + 232 \\\quad= 105 + 232 = 337\end{array}$

      Mà \(487 > 337\) nên \(P > Q\).

      Vậy với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì \(P > Q\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768
      \(=\)
      33 293
      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả ở vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì :

      a - b x c + 9 768 = 65 102 - 13 859 x 3 + 9 768 = 65 102 - 41 577 + 9 768 = 23 525 + 9 768 = 33 293

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

      $cm$

      Đáp án

      Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

      1158

      $cm$

      Phương pháp giải :

      Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với a = 354cm, b = 246cm và c = 558cm thì a + b + c = 354 + 246 + 558 = 1158(cm)Chu vi tam giác đó là 1158cm

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1158

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

      Đáp án

      Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

      2132
      Phương pháp giải :

      Tìm giá trị của \(m\) và \(n\) sau đó thay vào biểu thức \(1088:m\,\, + n \times 2\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(7 < 8 < 9\) nên \(m = 8\) .

      Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là \(998\). Vậy \(n = 998\).

      Với \(m = 8\) và \(n = 998\) thì \(1088:m\,\, + n \times 2 = 1088:8 + 998 \times 2 = 136 + 1996 = 2132\)

      Do đó nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là \(2132.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2132\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Thay vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả đề bài cho.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì:

      a + b : c - 357 = 4 529 + 3 073 : 7 - 357 = 4 529 + 439 - 357 = 4 968 - 357 = 4 611

      Mà 4 611 > 4 601Vây khẳng định đã cho là sai.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

      A. \(47371\)

      B. \(47361\)

      C. \(47351\)

      D. \(47341\)

      Đáp án

      D. \(47341\)

      Phương pháp giải :

      - Thay $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ vào biểu thức $a + b - c$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

      - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì $a + b - c = 23658 + 57291 - 33608 = 80949 - 33608 = 47341$

      Vậy với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là \(47341\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

      Đáp án

      Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

      319
      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 84\) và \(b = 47\) vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì biểu thức \(a + b \times 5 = 84 + 47 \times 5 = 84 + 235 = 319.\)

      Vậy \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là \(319\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(319\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức a + b là:

      A. 13 529

      B. 13 519

      C. 13 429

      D. 13 419

      Đáp án

      A. 13 529

      Phương pháp giải :

      Thay a = 4 637 và b = 8 892 vào biểu thức a + b rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu a = 4 637 và b = 8 892 thì a + b = 4 637 + 8 892 = 13 529

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

      A. \(276 + 154 - 99\)

      B. \(a - b \times 5 + 256\)

      C. \(m \times n:8\)

      D. \(a + b - c \times 7\)

      Đáp án

      D. \(a + b - c \times 7\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng lí thuyết: biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(276 + 154 - 99\) là biểu thức chỉ gồm các số.

      \(a - b \times 5 + 256\) và \(m \times n:8\) là các biểu thức có chứa hai chữ.

      \(a + b - c \times 7\) là biểu thức có chứa ba chữ.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

      A. Biểu thức có chứa chữ

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      D. Biểu thức có chứa ba chữ

      Đáp án

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(a + b - 2\) bao gồm số, dấu tính (dấu + và dấu - ) và hai chữ \(a,\, b\).

      Vậy \(a + b - 2\) được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 12 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tiếp tục đi sâu vào việc tìm hiểu về biểu thức có chứa chữ. Nội dung bài học tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng biểu thức có chứa chữ trong các tình huống khác nhau.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tìm giá trị của biểu thức: Dạng bài này yêu cầu học sinh thay các giá trị cụ thể của chữ vào biểu thức và tính toán kết quả. Ví dụ: Nếu biểu thức là a + ba = 5, b = 3, thì giá trị của biểu thức là 5 + 3 = 8.
      2. Viết biểu thức: Học sinh cần viết biểu thức phù hợp với các tình huống được mô tả bằng lời. Ví dụ: “Một hộp bút có 12 chiếc bút chì. Mua 3 hộp bút như vậy, ta có tổng cộng bao nhiêu chiếc bút chì?” Biểu thức sẽ là 12 x 3.
      3. Giải bài toán có chứa chữ: Đây là dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải hiểu rõ đề bài, xác định các đại lượng chưa biết và sử dụng biểu thức có chứa chữ để giải quyết vấn đề.
      4. So sánh giá trị của các biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của các biểu thức và so sánh chúng để xác định biểu thức nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về biểu thức có chứa chữ, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
      • Xác định các đại lượng: Xác định các đại lượng đã biết và các đại lượng cần tìm.
      • Viết biểu thức: Viết biểu thức phù hợp với các thông tin đã cho.
      • Thay số và tính toán: Thay các giá trị cụ thể của các đại lượng vào biểu thức và tính toán kết quả.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Một cửa hàng có x kg gạo. Hôm nay, cửa hàng đã bán được 25 kg gạo. Hỏi, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo còn lại của cửa hàng là: x - 25 (kg)

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về biểu thức có chứa chữ, học sinh cần luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

      Tầm quan trọng của việc học biểu thức có chứa chữ

      Việc học và hiểu về biểu thức có chứa chữ là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Nó giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng suy luận toán học. Ngoài ra, biểu thức có chứa chữ còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, như khoa học, kỹ thuật và kinh tế.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, tìm hiểu kỹ các dạng bài tập và đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt môn Toán!

      Dạng bài tậpMục tiêu
      Tìm giá trị biểu thứcRèn luyện kỹ năng tính toán
      Viết biểu thứcPhát triển tư duy logic
      Giải bài toánVận dụng kiến thức vào thực tế