1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 57: Mi-li-mét vuông, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông, cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    5 cm2 =

    mm2

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    16 cm2 =

    mm2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    2dm2 4 mm2 =

    mm2

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    $dm^2$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      16 mm

    • B.

      28 mm

    • C.

      84 mm

    • D.

      56 mm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    5 cm2 =

    mm2

    Đáp án

    5 cm2 =

    500

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết :

    5 cm2 = 500 mm2

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống

    16 cm2 =

    mm2

    Đáp án

    16 cm2 =

    1600

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 16 cm2 = 1600 mm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 1600

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    2dm2 4 mm2 =

    mm2

    Đáp án

    2dm2 4 mm2 =

    20004

    mm2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

    Lời giải chi tiết :

    2dm2 4 mm2 = 20004 mm2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 20004

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Đáp án

    70 000 cm2 =

    7

    m2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 7

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    $dm^2$.

    Đáp án

    \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

    2405

    $dm^2$.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(24{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(5d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,24{m^2}\, + \,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,2400d{m^2}\,\, + \,\,5d{m^2}\, \)\(= 2405d{m^2}\,\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2405.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    • A.

      16 mm

    • B.

      28 mm

    • C.

      84 mm

    • D.

      56 mm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng

    - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    192 : 12 = 16 (mm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (12 + 16) x 2 = 56 (mm)

    Đáp số: 56 mm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      5 cm2 =

      mm2

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống

      16 cm2 =

      mm2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      2dm2 4 mm2 =

      mm2

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      $dm^2$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        16 mm

      • B.

        28 mm

      • C.

        84 mm

      • D.

        56 mm

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      5 cm2 =

      mm2

      Đáp án

      5 cm2 =

      500

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      5 cm2 = 500 mm2

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống

      16 cm2 =

      mm2

      Đáp án

      16 cm2 =

      1600

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 16 cm2 = 1600 mm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 1600

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      2dm2 4 mm2 =

      mm2

      Đáp án

      2dm2 4 mm2 =

      20004

      mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      2dm2 4 mm2 = 20004 mm2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 20004

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Đáp án

      70 000 cm2 =

      7

      m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 7

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      $dm^2$.

      Đáp án

      \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\)

      2405

      $dm^2$.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(24{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(5d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,24{m^2}\, + \,\,5d{m^2}\,\,\)\( = \,\,2400d{m^2}\,\, + \,\,5d{m^2}\, \)\(= 2405d{m^2}\,\).Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2405.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 mm và diện tích 192 mm2. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      • A.

        16 mm

      • B.

        28 mm

      • C.

        84 mm

      • D.

        56 mm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng

      - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      192 : 12 = 16 (mm)

      Chu vi hình chữ nhật là:

      (12 + 16) x 2 = 56 (mm)

      Đáp số: 56 mm

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 57: Mi-li-mét vuông - Tổng quan và kiến thức trọng tâm

      Bài 57 Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn centimet vuông, đó là mi-li-mét vuông (mm2). Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa centimet vuông và mi-li-mét vuông: 1 cm2 = 100 mm2. Việc hiểu rõ mối quan hệ này là nền tảng để thực hiện các phép chuyển đổi đơn vị và giải các bài toán liên quan đến diện tích.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 57

      1. Chuyển đổi đơn vị diện tích: Các bài tập yêu cầu chuyển đổi từ cm2 sang mm2 và ngược lại. Ví dụ: 5 cm2 = ? mm2, 300 mm2 = ? cm2.
      2. Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông: Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông khi biết độ dài các cạnh, sau đó biểu diễn kết quả bằng đơn vị mi-li-mét vuông.
      3. So sánh diện tích: So sánh diện tích của các hình khác nhau, hoặc các phần của một hình, bằng đơn vị mi-li-mét vuông.
      4. Giải bài toán có liên quan đến diện tích: Các bài toán thực tế yêu cầu tính diện tích của một bề mặt, một khu đất, hoặc một vật thể nào đó, và kết quả cần được biểu diễn bằng đơn vị mi-li-mét vuông.

      Hướng dẫn giải các bài tập Trắc nghiệm Bài 57

      Để giải các bài tập trắc nghiệm Bài 57 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: 1 cm2 = 100 mm2.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các số liệu đã cho và đơn vị cần tìm.
      • Sử dụng công thức tính diện tích: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng, diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
      • Thực hiện phép chuyển đổi đơn vị: Nếu cần thiết, hãy chuyển đổi các đơn vị đo diện tích về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị yêu cầu.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng đơn vị mi-li-mét vuông.

      Giải:

      1. Diện tích hình chữ nhật là: 8 cm x 5 cm = 40 cm2
      2. Đổi 40 cm2 sang mm2: 40 cm2 = 40 x 100 mm2 = 4000 mm2
      3. Vậy diện tích của hình chữ nhật là 4000 mm2.

      Luyện tập thêm với Trắc nghiệm Bài 57 trên montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một hệ thống trắc nghiệm trực tuyến phong phú, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về Bài 57: Mi-li-mét vuông. Các bài tập được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em phát triển tư duy và kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

      Ngoài ra, montoan.com.vn còn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm cho những lần luyện tập sau. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!

      Bảng chuyển đổi đơn vị diện tích thường dùng

      Đơn vịGiá trị
      1 cm2100 mm2
      1 dm2100 cm2
      1 m2100 dm2