1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số - SGK Cánh Diều

Bài 83 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức về phân số đã học. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm cơ bản về phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, và ứng dụng vào giải toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán về phân số.

Trò chơi “Đố bạn” a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: >, <, = ? Tính: a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

    Trò chơi “Đố bạn”

    a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

    b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

    c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

    Phương pháp giải:

    c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$

    b) Phân số $\frac{9}{7}$lớn nhất.

    Phân số $\frac{1}{3}$ bé nhất.

    Phân số $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$là phân số tối giản.

    c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.

    Câu 7

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 7 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

      Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

      Phương pháp giải:

      Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Không đồng ý với bạn Dung vì:

      Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vậy bạn Dung nói sai.

      Câu 6

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 6 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

        Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

        Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 5 1

        Trả lời các câu hỏi:

        a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

        b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

        Phương pháp giải:

        a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh

        b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại

        Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)

        Lời giải chi tiết:

        a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnhlà:

        $32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)

        b) Số phần dung lượng còn lại là:

        $1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)

        Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:

        $32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)

        Đáp số: a) 12 GB;

        b) 8 GB.

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

          >, <, = ?

          Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$

          $\frac{3}{7} < \frac{1}{2}$

          $\frac{2}{3} < \frac{7}{8}$

          $\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$

          $\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$

          $\frac{5}{8} < \frac{8}{5}$

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

            a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

            b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

            Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mẫu số là tổng số bút màu.

            b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$

            Lời giải chi tiết:

            a) Tổng số bút màu là:

            4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)

            Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$

            b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

            $6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)

            Đáp số: a) $\frac{1}{4}$;

            b) $\frac{3}{2}$m.

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

              Tính:

              Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

              - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

              - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

              Lời giải chi tiết:

              $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;

              $\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$;

              $\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;

              $\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$;

              $\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$;

              $\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;

              $\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$;

              $\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$;

              $8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;

              $\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$;

              $9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$;

              $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$

              Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 1

                b) Nêu hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 2

                c) Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 3

                d) Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 4

                Phương pháp giải:

                a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

                c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.

                d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Hình 1: $\frac{1}{3}$; Hình 2: $\frac{5}{9}$; Hình 3: $\frac{3}{9}$; Hình 4: $\frac{5}{{20}}$.

                b)

                Hình 1: $1\frac{1}{3}$; Hình 2: $1\frac{1}{3}$; Hình 3: $3\frac{3}{4}$.

                c)

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 5

                d)

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1 6

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

                Trò chơi “Đố bạn”

                a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

                b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

                c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

                Phương pháp giải:

                c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

                - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$

                b) Phân số $\frac{9}{7}$lớn nhất.

                Phân số $\frac{1}{3}$ bé nhất.

                Phân số $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$là phân số tối giản.

                c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 1

                b) Nêu hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 2

                c) Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 3

                d) Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

                c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.

                d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Hình 1: $\frac{1}{3}$; Hình 2: $\frac{5}{9}$; Hình 3: $\frac{3}{9}$; Hình 4: $\frac{5}{{20}}$.

                b)

                Hình 1: $1\frac{1}{3}$; Hình 2: $1\frac{1}{3}$; Hình 3: $3\frac{3}{4}$.

                c)

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 5

                d)

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 6

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

                >, <, = ?

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 7

                Phương pháp giải:

                Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$

                $\frac{3}{7} < \frac{1}{2}$

                $\frac{2}{3} < \frac{7}{8}$

                $\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$

                $\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$

                $\frac{5}{8} < \frac{8}{5}$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                Tính:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 8

                Phương pháp giải:

                Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

                - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

                - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;

                $\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$;

                $\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;

                $\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$;

                $\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$;

                $\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;

                $\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$;

                $\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$;

                $8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;

                $\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$;

                $9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$;

                $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 5 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

                b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 9

                Phương pháp giải:

                a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mẫu số là tổng số bút màu.

                b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$

                Lời giải chi tiết:

                a) Tổng số bút màu là:

                4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)

                Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$

                b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

                $6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)

                Đáp số: a) $\frac{1}{4}$;

                b) $\frac{3}{2}$m.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 6 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

                Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều 10

                Trả lời các câu hỏi:

                a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

                b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

                Phương pháp giải:

                a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh

                b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại

                Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)

                Lời giải chi tiết:

                a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnhlà:

                $32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)

                b) Số phần dung lượng còn lại là:

                $1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)

                Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:

                $32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)

                Đáp số: a) 12 GB;

                b) 8 GB.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 7 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

                Phương pháp giải:

                Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.

                Lời giải chi tiết:

                Không đồng ý với bạn Dung vì:

                Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vậy bạn Dung nói sai.

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số - SGK Cánh Diều

                Bài 83 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Để học tốt bài này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các quy tắc tính toán và biết cách áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

                I. Kiến thức cơ bản về phân số

                Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Để hiểu rõ hơn về phân số, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

                • Tử số: Số tự nhiên viết ở trên vạch phân số.
                • Mẫu số: Số tự nhiên khác 0 viết ở dưới vạch phân số.
                • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
                • Phân số tối giản: Phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1.

                II. Các phép tính với phân số

                Trong chương trình Toán lớp 5, các em đã được học các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Dưới đây là một số quy tắc quan trọng:

                1. Cộng và trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
                2. Nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
                3. Chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

                III. Bài tập vận dụng

                Để củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số, các em hãy cùng giải một số bài tập sau:

                Bài 1: Tính:

                • a) 2/5 + 3/5 = ?
                • b) 7/8 - 1/8 = ?
                • c) 1/2 x 3/4 = ?
                • d) 5/6 : 1/3 = ?

                Bài 2: Một cửa hàng có 30kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 4/5m và chiều rộng 2/3m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                IV. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 83

                • Nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số.
                • Thực hành thường xuyên các phép tính với phân số.
                • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa cho bài toán.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

                V. Luyện tập thêm

                Để nâng cao khả năng giải toán về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập trong sách bài tập Toán lớp 5 hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giảng, bài tập và đáp án chi tiết, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

                Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số - SGK Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

                Phép tínhKết quả
                2/5 + 3/51
                7/8 - 1/86/8 = 3/4
                1/2 x 3/43/8
                5/6 : 1/35/2