Bài 84 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Bài học này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết số thập phân đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành phong phú, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị: a) >, <, = ? a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: Tính: $10,69 + 5,409$ $94,1 - 28,55$ Đọc bảng thống kê sau: Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
* Ví dụ: 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.
- Phần nguyên là: 6.
- Phần thập phân là: 37 (phần trăm)
Trong số thập phân 6,37:
- Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
* Có 4 số thập phân: 56,33; 7,081; 54,2; 3,45
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,45; 54,2; 56,33; 7,081.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
4,09; 32,51; 477,55; 1 010,99
b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
29,8; 500,71; 1,03; 399,09
Phương pháp giải:
a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết
a)
- Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.
- Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.
- Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.
- Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.
b)
- Làm tròn số 29,8 đến hàng đơn vị ta được số 30.
- Làm tròn số 500,71 đến hàng đơn vị ta được số 501.
- Làm tròn số 1,03 đến hàng đơn vị ta được số 1.
- Làm tròn số 399,09 đến hàng đơn vị ta được số 399.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính:
$10,69 + 5,409$
$94,1 - 28,55$
$9,78 \times 0,05$
$302,4:1,2$
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
$10,69 + 5,409 = 16,099$
$94,1 - 28,55 = 65,55$
$9,78 \times 0,05 = 0,489$
$302,4:1,2 = 252$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.
Phương pháp giải:
Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2
Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Diện tích đất trồng lúa là:
(540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)
Diện tích đất trồng cây ăn quả là:
363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)
Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;
Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc bảng thống kê sau:
Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?
c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021.
d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?
Phương pháp giải:
Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:
11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:
13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)
c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:
49,499 : 4 = 12,37 (triệu tấn)
d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:
12,37 – 10,970 = 1,4 (triệu tấn)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:
2,510; 0,3 ; 7 ; 0,0800 ; 0,6900 ; 1,0900
b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...
- Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 2,510 = 2,51
0,3 = 0,30
7 = 7,00
0,0800 = 0,08
0,6900 = 0,69
1,0900 = 1,09
b) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{7}{{100}} = 0,07$
$6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$
$\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$
$\frac{3}{2} = 1,5$
$\frac{2}{5} = 0,4$
$\frac{5}{8} = 0,625$
$1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) >, <, = ?
0,89 ? 0,089
62,7 ? 62,70
2,7 ? 2,701
9,537 ? 9,541
7,409 ? 7,049
4,006 ? 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
0,89 > 0,089
62,7 = 62,70
2,7 < 2,701
9,537 < 9,541
7,409 > 7,049
4,006 < 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm trên, chiếc mũ màu xanh nặng nhất; chiếc mũ màu hồng nhẹ nhất.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
* Ví dụ: 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.
- Phần nguyên là: 6.
- Phần thập phân là: 37 (phần trăm)
Trong số thập phân 6,37:
- Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
* Có 4 số thập phân: 56,33; 7,081; 54,2; 3,45
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,45; 54,2; 56,33; 7,081.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:
2,510; 0,3 ; 7 ; 0,0800 ; 0,6900 ; 1,0900
b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...
- Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 2,510 = 2,51
0,3 = 0,30
7 = 7,00
0,0800 = 0,08
0,6900 = 0,69
1,0900 = 1,09
b) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{7}{{100}} = 0,07$
$6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$
$\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$
$\frac{3}{2} = 1,5$
$\frac{2}{5} = 0,4$
$\frac{5}{8} = 0,625$
$1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) >, <, = ?
0,89 ? 0,089
62,7 ? 62,70
2,7 ? 2,701
9,537 ? 9,541
7,409 ? 7,049
4,006 ? 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
0,89 > 0,089
62,7 = 62,70
2,7 < 2,701
9,537 < 9,541
7,409 > 7,049
4,006 < 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm trên, chiếc mũ màu xanh nặng nhất; chiếc mũ màu hồng nhẹ nhất.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
4,09; 32,51; 477,55; 1 010,99
b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
29,8; 500,71; 1,03; 399,09
Phương pháp giải:
a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết
a)
- Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.
- Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.
- Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.
- Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.
b)
- Làm tròn số 29,8 đến hàng đơn vị ta được số 30.
- Làm tròn số 500,71 đến hàng đơn vị ta được số 501.
- Làm tròn số 1,03 đến hàng đơn vị ta được số 1.
- Làm tròn số 399,09 đến hàng đơn vị ta được số 399.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính:
$10,69 + 5,409$
$94,1 - 28,55$
$9,78 \times 0,05$
$302,4:1,2$
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
$10,69 + 5,409 = 16,099$
$94,1 - 28,55 = 65,55$
$9,78 \times 0,05 = 0,489$
$302,4:1,2 = 252$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc bảng thống kê sau:
Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?
c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021.
d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?
Phương pháp giải:
Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:
11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:
13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)
c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:
49,499 : 4 = 12,37 (triệu tấn)
d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:
12,37 – 10,970 = 1,4 (triệu tấn)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.
Phương pháp giải:
Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2
Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Diện tích đất trồng lúa là:
(540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)
Diện tích đất trồng cây ăn quả là:
363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)
Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;
Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.
Bài 84 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học về số thập phân và các phép tính với số thập phân. Bài học này không chỉ củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn hợp của một số nguyên và một phân số thập phân. Phần nguyên được viết trước dấu phẩy, phần thập phân được viết sau dấu phẩy. Mỗi hàng trong phần thập phân có giá trị bằng 1/10 giá trị của hàng bên trái nó.
Bài 1: Tính 3,5 + 2,7
Giải:
3,5 + 2,7 = 6,2
Bài 2: Tính 10,8 - 4,5
Giải:
10,8 - 4,5 = 6,3
Bài 3: Tính 2,5 x 3,2
Giải:
2,5 x 3,2 = 8
Bài 4: Tính 12,6 : 2
Giải:
12,6 : 2 = 6,3
Ngoài các phép tính cơ bản, học sinh cần làm quen với các bài toán ứng dụng số thập phân vào thực tế, ví dụ như tính tiền, đo lường, tính diện tích, thể tích,...
Để nắm vững kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân, học sinh cần luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng. montoan.com.vn cung cấp hệ thống bài tập phong phú, được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện khả năng của mình.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Cộng | 4,5 + 2,3 = 6,8 |
Trừ | 7,9 - 3,2 = 4,7 |
Nhân | 1,5 x 2,4 = 3,6 |
Chia | 8,4 : 2 = 4,2 |
Lời khuyên: Khi giải các bài toán về số thập phân, hãy chú ý đặt dấu phẩy thẳng hàng và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết, nhưng hãy cố gắng tự giải toán bằng tay để rèn luyện kỹ năng tính toán.
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 5 Bài 84: Ôn tập về số thập phân - SGK Cánh Diều. Chúc các em học tốt!