1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập về đo lường - SGK Cánh Diều

Bài 87 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích và thời gian. Bài học này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc chuyển đổi đơn vị và vận dụng linh hoạt vào giải các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin chinh phục bài toán này.

a) Số? Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau: a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ: a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ. Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi: Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, b

Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 5 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều

    Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:

    a) Con vật nào chạy nhanh hơn?

    b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Phương pháp giải:

    a) Đổi đơn vị đo mét sang ki-lô-mét.

    b) Công thức: $s = v \times t$

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi: 1 300 m = 1,3 km

    Hay con sư tử chạy với vận tốc 1,3 km/phút.

    Ta có: 1,3 > 1 nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.

    b) Sau 4 phút, con sư tử chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

    $1,3 \times 4 = 5,2$(km)

    Sau 4 phút, con hổ chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

    $1 \times 4 = 4$(km)

    Đáp số: a) Con sư tử chạy nhanh hơn.

    b) Con sử tử: 5,2 km; con hổ: 4 km.

    Câu 6

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 6 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều

      Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.

      Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 5 1

      Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?

      Phương pháp giải:

      Thời gian mỗi bạn đi từ trường về nhà = Thời gian về đến nhà – Thời gian tan học

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy: Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút.

      Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút

      Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút

      Nga đi từ trường về nhà hết số phút là:

      17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 78 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút

      Mai đi từ trường về nhà hết số phút là:

      17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 80 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút

      Linh đi từ trường về nhà hết số phút là:

      17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 75 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút

      Đáp số: Nga: 23 phút; Mai: 25 phút; Linh: 20 phút.

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Toán 5 Cánh diều

        Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

        Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 1 1

        Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

        Phương pháp giải:

        Đổi đơn vị đo diện tích 2 mẫu 3 sào sang đơn vị mét vuông dựa vào bảng ở trên.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 2 mẫu 3 sào = 2 mẫu + 3 sào = 3 600 m2 $ \times $2 + 360 m2 $ \times $3 = 8 280 m2.

        Vậy diện tích thửa ruộng đó là 8 280 m2.

        Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Cánh diều

          a) Số?

          Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 0 1

          b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:

          Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 0 2

          c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

          Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 0 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          1 ha = 10 000 m2

          1 km2 = 1 000 000 m2

          1 km2 = 100 ha

          1 m2 = 100 dm2

          1 m3 = 1 000 dm3

          1 m3 = 1 000 000 cm3

          1 dm3 = 1 l

          1 tấn = 1 000 kg

          1 thế kỉ = 100 năm

          1 năm = 12 tháng

          1 tuần = 7 ngày

          1 ngày = 24 giờ

          b)

          2,5 ha = 25 000 m2

          1,3 km2 = 1 300 000 m2

          $\frac{3}{4}$ km2 = 75 ha

          0,8 m2 = 80 dm2

          123,5 m3 = 123 500 dm3

          68 m3 = 68 000 000 cm3

          $\frac{{13}}{{10}}$ dm3 = $\frac{{13}}{{10}}$ l

          0,5 m3 = 500 l

          8 tấn 234 kg = 8,234 tấn

          1 m 62 cm = 1,62 m

          4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

          76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3

          c)

          Diện tích mảnh đất đó là:

          $250 \times 150 = 37500$(m2)

          37 500 m2 = 3,75 ha

          Đáp số: 3,75 ha.

          Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Toán 5 Cánh diều

            a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 1

            b) Tính diện tích mỗi hình sau:

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 2

            c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 3

            d) Tính diện tích mặt nước:

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 4

            Phương pháp giải:

            Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

            Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            * Hình chữ nhật:

            - Chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2 (cùng một đơn vị đo).

            - Diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

            - Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

            * Hình vuông:

            - Chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

            - Diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

            - Ví dụ minh họa: Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

            * Hình tròn:

            - Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 (hoặc lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14).

            - Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kinh nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

            - Ví dụ minh họa: Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

            * Hình thang:

            - Diện tích: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi đem chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

            - Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

            * Hình tam giác:

            - Diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

            - Ví dụ minh họa: Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

            b)

            Diện tích hình vuông là:

            $3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            $10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm2)

            Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm2)

            Diện tích hình thang là:

            $\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm2)

            Diện tích hình tròn là:

            $17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm2)

            Diện tích hình thang vuông là:

            $\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm2)

            c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang thường và 1 hình chữ nhật.

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 5

            Chu vi khu đất đó là:

            50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

            Diện tích hình thang vuông là:

            $\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m2)

            Diện tích hình thang thường là:

            $\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            $30 \times 100 = 3000$(m2)

            Diện tích khu đất đó là:

            1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

            Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m2.

            d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2 6

            Bán kính nửa hình tròn là:

            20 : 2 = 10 (m)

            Diện tích nửa hình tròn là:

            $\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m2)

            Diện tích hình thang là:

            $\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m2)

            Diện tích mặt nước đó là:

            157 + 580 = 737 (m2)

            Đáp số: 737 m2.

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 96 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 1

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 2

              b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 3

              c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. Tính thể tích con voi đó.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 4

              Phương pháp giải:

              Nêu cách tính và lấy ví dụ minh họa.

              Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c.

              Lời giải chi tiết:

              a) * Hình hộp chữ nhật:

              - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

              - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 3 dm.

              Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 4 = 72 dm2

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 2 + 72 = 112 dm2

              Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 3 = 60 dm3

              * Hình lập phương:

              - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

              - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. 

              - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương có cạnh 2 cm.

              Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2 x 2 x 4 = 16 cm2

              Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2 x 2 x 6 = 24 cm2

              Thể tích của hình lập phương là: 2 x 2 x 2 = 8 cm3

              b)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 5

              * Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $\left( {4 + 8} \right) \times 2 \times 5 = 120$(dm2)

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $120 + \left( {4 \times 8} \right) \times 2 = 184$(dm2)

              Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $4 \times 8 \times 5 = 160$(dm3)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 6

              * Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 4 = 36$(cm2)

              Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 6 = 54$ (cm2)

              Thể tích của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 7

              * Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $\left( {5,4 + 2,5} \right) \times 2 \times 8 = 126,4$(m2)

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $126,4 + \left( {5,4 \times 2,5} \right) \times 2 = 153,4$(m2)

              Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $5,4 \times 2,5 \times 8 = 108$(m3)

              c)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3 8

              Thể tích khối hình hộp chữ nhật là:

              $2 \times 2 \times 5 = 20$(cm3)

              Thể tích khối hình lập phương là:

              $6 \times 6 \times 6 = 216$(cm3)

              Thể tích con voi đó là:

              20 + 216 = 236 (cm3)

              Đáp số: 236 cm3.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Số?

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 1

              b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 2

              c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              1 ha = 10 000 m2

              1 km2 = 1 000 000 m2

              1 km2 = 100 ha

              1 m2 = 100 dm2

              1 m3 = 1 000 dm3

              1 m3 = 1 000 000 cm3

              1 dm3 = 1 l

              1 tấn = 1 000 kg

              1 thế kỉ = 100 năm

              1 năm = 12 tháng

              1 tuần = 7 ngày

              1 ngày = 24 giờ

              b)

              2,5 ha = 25 000 m2

              1,3 km2 = 1 300 000 m2

              $\frac{3}{4}$ km2 = 75 ha

              0,8 m2 = 80 dm2

              123,5 m3 = 123 500 dm3

              68 m3 = 68 000 000 cm3

              $\frac{{13}}{{10}}$ dm3 = $\frac{{13}}{{10}}$ l

              0,5 m3 = 500 l

              8 tấn 234 kg = 8,234 tấn

              1 m 62 cm = 1,62 m

              4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

              76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3

              c)

              Diện tích mảnh đất đó là:

              $250 \times 150 = 37500$(m2)

              37 500 m2 = 3,75 ha

              Đáp số: 3,75 ha.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Toán 5 Cánh diều

              Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 4

              Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

              Phương pháp giải:

              Đổi đơn vị đo diện tích 2 mẫu 3 sào sang đơn vị mét vuông dựa vào bảng ở trên.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: 2 mẫu 3 sào = 2 mẫu + 3 sào = 3 600 m2 $ \times $2 + 360 m2 $ \times $3 = 8 280 m2.

              Vậy diện tích thửa ruộng đó là 8 280 m2.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 5

              b) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 6

              c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 7

              d) Tính diện tích mặt nước:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 8

              Phương pháp giải:

              Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

              Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              * Hình chữ nhật:

              - Chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2 (cùng một đơn vị đo).

              - Diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

              * Hình vuông:

              - Chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

              - Diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

              - Ví dụ minh họa: Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

              * Hình tròn:

              - Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 (hoặc lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14).

              - Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kinh nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

              - Ví dụ minh họa: Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

              * Hình thang:

              - Diện tích: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi đem chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

              * Hình tam giác:

              - Diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

              b)

              Diện tích hình vuông là:

              $3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm2)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm2)

              Diện tích hình tam giác là:

              $\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm2)

              Diện tích hình tròn là:

              $17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm2)

              Diện tích hình thang vuông là:

              $\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm2)

              c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang thường và 1 hình chữ nhật.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 9

              Chu vi khu đất đó là:

              50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

              Diện tích hình thang vuông là:

              $\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m2)

              Diện tích hình thang thường là:

              $\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m2)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $30 \times 100 = 3000$(m2)

              Diện tích khu đất đó là:

              1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

              Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m2.

              d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 10

              Bán kính nửa hình tròn là:

              20 : 2 = 10 (m)

              Diện tích nửa hình tròn là:

              $\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m2)

              Diện tích mặt nước đó là:

              157 + 580 = 737 (m2)

              Đáp số: 737 m2.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 96 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 11

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 12

              b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 13

              c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. Tính thể tích con voi đó.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 14

              Phương pháp giải:

              Nêu cách tính và lấy ví dụ minh họa.

              Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c.

              Lời giải chi tiết:

              a) * Hình hộp chữ nhật:

              - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

              - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 3 dm.

              Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 4 = 72 dm2

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 2 + 72 = 112 dm2

              Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 3 = 60 dm3

              * Hình lập phương:

              - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

              - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. 

              - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương có cạnh 2 cm.

              Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2 x 2 x 4 = 16 cm2

              Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2 x 2 x 6 = 24 cm2

              Thể tích của hình lập phương là: 2 x 2 x 2 = 8 cm3

              b)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 15

              * Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $\left( {4 + 8} \right) \times 2 \times 5 = 120$(dm2)

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $120 + \left( {4 \times 8} \right) \times 2 = 184$(dm2)

              Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

              $4 \times 8 \times 5 = 160$(dm3)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 16

              * Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 4 = 36$(cm2)

              Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 6 = 54$ (cm2)

              Thể tích của hình lập phương là:

              $3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 17

              * Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $\left( {5,4 + 2,5} \right) \times 2 \times 8 = 126,4$(m2)

              Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $126,4 + \left( {5,4 \times 2,5} \right) \times 2 = 153,4$(m2)

              Thể tích của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

              $5,4 \times 2,5 \times 8 = 108$(m3)

              c)

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 18

              Thể tích khối hình hộp chữ nhật là:

              $2 \times 2 \times 5 = 20$(cm3)

              Thể tích khối hình lập phương là:

              $6 \times 6 \times 6 = 216$(cm3)

              Thể tích con voi đó là:

              20 + 216 = 236 (cm3)

              Đáp số: 236 cm3.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều

              Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:

              a) Con vật nào chạy nhanh hơn?

              b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

              Phương pháp giải:

              a) Đổi đơn vị đo mét sang ki-lô-mét.

              b) Công thức: $s = v \times t$

              Lời giải chi tiết:

              a) Đổi: 1 300 m = 1,3 km

              Hay con sư tử chạy với vận tốc 1,3 km/phút.

              Ta có: 1,3 > 1 nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.

              b) Sau 4 phút, con sư tử chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              $1,3 \times 4 = 5,2$(km)

              Sau 4 phút, con hổ chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              $1 \times 4 = 4$(km)

              Đáp số: a) Con sư tử chạy nhanh hơn.

              b) Con sử tử: 5,2 km; con hổ: 4 km.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 97 SGK Toán 5 Cánh diều

              Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.

              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều 19

              Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?

              Phương pháp giải:

              Thời gian mỗi bạn đi từ trường về nhà = Thời gian về đến nhà – Thời gian tan học

              Lời giải chi tiết:

              Ta thấy: Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút.

              Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút

              Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút

              Nga đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 78 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút

              Mai đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 80 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút

              Linh đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 75 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút

              Đáp số: Nga: 23 phút; Mai: 25 phút; Linh: 20 phút.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập về đo lường - SGK Cánh Diều

              Bài 87 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài ôn tập tổng hợp, bao gồm các kiến thức về đo lường đã học trong chương trình. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn lại các đơn vị đo, cách chuyển đổi đơn vị và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

              I. Các kiến thức trọng tâm trong bài 87

              1. Đơn vị đo độ dài: mét (m), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm). Cách chuyển đổi: 1m = 100cm; 1m = 1000mm; 1cm = 10mm.
              2. Đơn vị đo khối lượng: ki-lô-gam (kg), héc-tô-gam (hg), đa-cá-mét (dag), gam (g). Cách chuyển đổi: 1kg = 10hg; 1kg = 100dag; 1kg = 1000g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g; 1dag = 10g.
              3. Đơn vị đo diện tích: mét vuông (m2), xăng-ti-mét vuông (cm2). Cách chuyển đổi: 1m2 = 10000cm2.
              4. Đơn vị đo thể tích: mét khối (m3), xăng-ti-mét khối (cm3), lít (l), mi-li-lít (ml). Cách chuyển đổi: 1m3 = 1000000cm3; 1l = 1000ml.
              5. Đơn vị đo thời gian: giây (s), phút (phút), giờ (giờ), ngày (ngày), tuần (tuần), tháng (tháng), năm (năm).

              II. Các dạng bài tập thường gặp

              Bài 87 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

              • Chuyển đổi đơn vị: Bài tập yêu cầu chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác (ví dụ: 3m = ?cm; 2kg = ?g).
              • Giải toán có liên quan đến đo lường: Bài tập yêu cầu tính toán các đại lượng liên quan đến độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian.
              • So sánh các đại lượng: Bài tập yêu cầu so sánh các đại lượng đo lường khác nhau.

              III. Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

              Bài 1: Đổi 5m 20cm ra mét.

              Giải: 5m 20cm = 5m + 20cm = 5m + 0.2m = 5.2m

              Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

              Giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 8cm x 5cm = 40cm2

              IV. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 87

              • Nắm vững các quy tắc chuyển đổi đơn vị: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải quyết các bài tập về đo lường.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              V. Bài tập luyện tập

              Bài tậpĐáp án
              Đổi 2km 500m ra mét.2500m
              Một thùng dầu chứa 20 lít dầu. Hỏi thùng dầu đó chứa bao nhiêu mi-li-lít dầu?20000ml

              Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập về đo lường - SGK Cánh Diều. Chúc các em học tốt!