Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán lớp 3 trang 101 - Luyện tập chung thuộc sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Các em có thể xem bài giải trực tiếp trên website hoặc tải về để ôn tập.
Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000
Video hướng dẫn giải
Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.
Bước 2: Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
Mỗi cuốn vở có giá tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (dồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 36 459 : 9 x 3 b) 14 105 x 6 : 5
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3
= 12 153
b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5
= 16 926
Video hướng dẫn giải
Bai 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5
= 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2
= 3 000
30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6
= 60 000
b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2
= 40 000
80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8
= 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3
= 5 000
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020
= 23 499
b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3
= 6 803
c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240
= 18 438
d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2
= 54 090
Video hướng dẫn giải
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số cây cam = Số cây chanh x 3
Bước 2: Tính tổng số cây cam và cây chanh.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số cây cam trong nông trường là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)
Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính các phép nhân, phép chia.
- Tính:
+ Với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
+ Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Phép tính đúng là:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.
Lời giải chi tiết:
Ta có 36 000 : 6 = 6 000
3 500 x 2 = 7 000
49 000 : 7 = 7 000
2 000 x 3 = 6 000
Vậy Rô-bốt đi qua các đoạn đường ghi phép tính: 36 000 : 6 ; 3 500 x 2 ; 49 000 : 7 ; 2 000 x 3
Video hướng dẫn giải
Bai 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5
= 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2
= 3 000
30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6
= 60 000
b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2
= 40 000
80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8
= 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3
= 5 000
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Phép tính đúng là:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính các phép nhân, phép chia.
- Tính:
+ Với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
+ Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.
Bước 2: Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
Mỗi cuốn vở có giá tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (dồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 36 459 : 9 x 3 b) 14 105 x 6 : 5
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3
= 12 153
b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5
= 16 926
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.
Lời giải chi tiết:
Ta có 36 000 : 6 = 6 000
3 500 x 2 = 7 000
49 000 : 7 = 7 000
2 000 x 3 = 6 000
Vậy Rô-bốt đi qua các đoạn đường ghi phép tính: 36 000 : 6 ; 3 500 x 2 ; 49 000 : 7 ; 2 000 x 3
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020
= 23 499
b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3
= 6 803
c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240
= 18 438
d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2
= 54 090
Video hướng dẫn giải
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số cây cam = Số cây chanh x 3
Bước 2: Tính tổng số cây cam và cây chanh.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số cây cam trong nông trường là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)
Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lời giải chi tiết:
Bài tập Luyện tập chung trang 101 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của từng phép tính và biết cách lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài tập Luyện tập chung trang 101 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung trang 101 Toán lớp 3 Kết nối tri thức:
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
5 + 7 = ?
Học sinh có thể nhẩm nhanh bằng cách cộng 5 và 7 lại với nhau, kết quả là 12.
Để đặt tính và tính đúng, học sinh cần thực hiện đúng các bước sau:
Ví dụ:
345 + 234 = ?
Học sinh đặt 345 lên trên và 234 xuống dưới, sau đó cộng từng hàng từ phải sang trái. Kết quả là 579.
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Học sinh có thể giải bài toán này bằng cách thực hiện các phép tính sau:
Tổng số gạo bán được: 120 + 80 = 200 kg
Số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 kg
Vậy cửa hàng còn lại 50 kg gạo.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập phong phú, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!