Bài học Toán lớp 3 trang 73 tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Học sinh sẽ được luyện tập các bài tập thực hành để nắm vững phương pháp giải và ứng dụng vào các tình huống thực tế.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập tương tự để giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán.
Tính. Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết ? Chọn số dư của mỗi phép chia dưới đây. Rô-bốt chia 56 con cá vào các rổ, mỗi rổ 8 con cá.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép chia hết, phép chia có dư - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt chia 56 con cá vào các rổ, mỗi rổ 8 con cá. Hỏi Rô-bốt chia được bao nhiêu rổ cá như vậy?
Phương pháp giải:
Số rổ cá Rô-bốt chia được = Số con ca Rô-bốt có : Số rổ cá
Lời giải chi tiết:
8 con cá: 1 rổ
56 con cá: ... rổ?
Bài giải
Rô-bốt chia được số rổ cá là
56 : 8 = 7 (rổ cá)
Đáp số: 7 rổ cá
Video hướng dẫn giải
Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết ? Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép chia rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết, cách chia nào cho ta phép chia có dư.
Lời giải chi tiết:
Vậy cách chia táo của bạn nam cho ta phép chia hết, cách chia táo của Rô-bốt và bạn nữ cho ta phép chia có dư.
Video hướng dẫn giải
Chọn số dư của mỗi phép chia dưới đây.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi nối số mỗi phép tính với số dư tương ứng.
Lời giải chi tiết:
17 : 2 = 8 (dư 1) 41 : 6 = 6 (dư 5)
19 : 7 = 2 (dư 5) 19 : 5 = 3 (dư 4)
34 : 6 = 5 (dư 4) 16 : 6 = 2 (dư 4)
Ta nối như sau:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Tính.
b) Chậu cây nào ở câu a ghi phép chia có số dư là 3?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm chậu câyghi phép chia có số dư là 3.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Dựa vào phép chia ở câu a ta thấy chậu cây B ghi phép chia có số dư là 3.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết ? Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép chia rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết, cách chia nào cho ta phép chia có dư.
Lời giải chi tiết:
Vậy cách chia táo của bạn nam cho ta phép chia hết, cách chia táo của Rô-bốt và bạn nữ cho ta phép chia có dư.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Tính.
b) Chậu cây nào ở câu a ghi phép chia có số dư là 3?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm chậu câyghi phép chia có số dư là 3.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Dựa vào phép chia ở câu a ta thấy chậu cây B ghi phép chia có số dư là 3.
Video hướng dẫn giải
Chọn số dư của mỗi phép chia dưới đây.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi nối số mỗi phép tính với số dư tương ứng.
Lời giải chi tiết:
17 : 2 = 8 (dư 1) 41 : 6 = 6 (dư 5)
19 : 7 = 2 (dư 5) 19 : 5 = 3 (dư 4)
34 : 6 = 5 (dư 4) 16 : 6 = 2 (dư 4)
Ta nối như sau:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt chia 56 con cá vào các rổ, mỗi rổ 8 con cá. Hỏi Rô-bốt chia được bao nhiêu rổ cá như vậy?
Phương pháp giải:
Số rổ cá Rô-bốt chia được = Số con ca Rô-bốt có : Số rổ cá
Lời giải chi tiết:
8 con cá: 1 rổ
56 con cá: ... rổ?
Bài giải
Rô-bốt chia được số rổ cá là
56 : 8 = 7 (rổ cá)
Đáp số: 7 rổ cá
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép chia hết, phép chia có dư - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 73 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức, xoay quanh hai khái niệm quan trọng: phép chia hết và phép chia có dư. Việc nắm vững hai khái niệm này là nền tảng để học sinh tiếp cận các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên.
Phép chia hết là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và không có số dư. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (chia hết). Trong phép chia này, 12 là số bị chia, 3 là số chia, 4 là thương và 0 là số dư.
Phép chia có dư là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và có một số dư khác 0. Ví dụ: 13 : 3 = 4 dư 1 (chia có dư). Trong phép chia này, 13 là số bị chia, 3 là số chia, 4 là thương và 1 là số dư. Lưu ý rằng số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư được thể hiện qua công thức:
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư
Công thức này giúp chúng ta kiểm tra lại kết quả của phép chia và cũng có thể dùng để tìm một trong các thành phần khi biết các thành phần còn lại.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư:
Bài 1: Tính
Hướng dẫn: Thực hiện phép chia, xác định thương và số dư (nếu có).
Bài 2: Chia các số sau thành hai nhóm: số chia hết cho 2 và số chia không hết cho 2.
10, 15, 20, 23, 28, 31
Hướng dẫn: Số chia hết cho 2 là số chẵn, số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Bài 3: Một cửa hàng có 45 cái kẹo, người ta chia đều cho 9 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn: Thực hiện phép chia 45 : 9 để tìm số kẹo mỗi bạn được.
Toán lớp 3 trang 73 là một bài học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế sẽ giúp các em học sinh học Toán ngày càng tốt hơn. Montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán về phép chia.