1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung của sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố và rèn luyện các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong

Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính độ cao của máy bay B khi đang bay.

    Bước 2: Tính độ cao của máy bay C khi đang bay.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Máy bay A bay ở độ cao: 6 504m

    Máy bay A bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B

    Máy bay B bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C

    Máy bay C bay ở độ cao: … ? mét

    Bài giải

    Độ cao của máy bay B khi đang bay là:

    6 504 : 2 = 3 252 (m)

    Độ cao của máy bay C khi đang bay là:

    3 252 : 3 = 1 084 (m)

    Đáp số: 1 084 m.

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      a) ? x 4 = 1 668 b) ? : 3 = 819 

      Phương pháp giải:

      a) Chỗ trống là thừa số, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      b) Chỗ trống là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết:

      a) ? x 4 = 1 668

      1 668 : 4 = 417

      b) ? : 3 = 819

      819 x 3 = 2 457

      Luyện tập 3

        Video hướng dẫn giải

        Bài 1

        Tính giá trị của biểu thức

        a) (2 000 + 7 015) : 3 b) (102 + 901) x 7

        c) 2 515 : (1 + 4) d) 705 x (8 – 2)

        Phương pháp giải:

        Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        a) (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3

        = 3 005

        b) (102 + 901) x 7 = 1 003 x 7

        = 7 021

        c) 2 515 : (1 + 4) = 2 515 : 5

        = 503

        d) 705 x (8 – 2) = 705 x 6

        = 4 230

        Bài 4

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.

          a) Bức tường thành dài ? bước chân.

          b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB.

          Đoạn AI dài ? bước chân.

          Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12 1

          Phương pháp giải:

          a) Độ dài bức tường thành = Chu vi của khu đất hình vuông ABCD = Độ dài một cạnh x 4

          b) Tính đoạn AI bằng cách lấy độ dài đoạn AB chia cho 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi của bức tường thành là 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân)

          Vậy bức tường thành dài 9 296 bước chân.

          b) Vì I là trung điểm của cạnh AB nên độ dài đoạn AI là 2 324 : 2 = 1 162 bước chân.

          Luyện tập 2

            Video hướng dẫn giải

            Bài 1

            Đặt tính rồi tính.

            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Đặt tính

            Bước 2:

            - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

            - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 2

            Luyện tập 1

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              Đặt tính rồi tính.

              Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Đặt tính phép nhân, phép chia

              Bước 2:

              - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

              - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 2

              Bài 4

                Video hướng dẫn giải

                a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?

                Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3 1

                b) Số?

                Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.

                Phương pháp giải:

                a) Quãng đường của mỗi con cà cuống = Độ dài của mỗi đoạn đường gấp khúc x số đoạn của mỗi đường.

                b) Độ dài mỗi đoạn = Quãng đường tôm bơi : 5.

                Lời giải chi tiết:

                a) Quãng đường bơi của cà cuống A dài số cm là:

                515 x 5 = 2 060 (cm)

                Quãng đường bơi của cà cuống B dài số cm là:

                928 x 3 = 2 784 (cm)

                Vậy quãng đường bơi của cà cuống A là ngắn hơn.

                b) Quãng đường bơi của tôm dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A và bằng 2 575 (cm)

                Vậy mỗi đoạn của đường gấp khúc dài số cm là:

                2 060 : 5 = 412 (cm)

                Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn

                b) 412 cm

                Bài 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450 cm.

                  a) Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.

                  b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ? xăng-ti-mét.

                  Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Số dây đèn cần gắn = Số cạnh của hình lập phương - Số cạnh sát mặt đất

                  b) Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đèn

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh.

                  Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn.

                   Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là

                  12 – 4 = 8 (dây đèn)

                  b) Tổng độ dài các dây đèn dọc đó là:

                  450 x 8 = 3 600 (cm)

                  Đáp số: a) 8 dây đèn

                  b) 3 600 cm

                  Bài 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cân nặng 2 000 g.

                    a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?

                    b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?

                    Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Cân nặng của mỗi cục pin nặng = Cân nặng của 8 cục pin : 8

                    b) Bước 1: Đếm số cục pin ở mỗi hình và tính cân nặng của số pin lắp vào mỗi rô-bốt.

                    Bước 2: Cân nặng của mỗi con rô-bốt = Cân nặng của rô-bốt chưa lắp pin + cân nặng số pin được lắp vào.

                    Bước 2: So sánh và kết luận

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Cân nặng của mỗi cục pin là

                    1 680 : 8 = 210 (g)

                    b) Biết mối Rô - bốt khi chưa lắp pin có cân nặng bằng nhau.

                    Ta có Rô-bốt A lắp số pin ít nhất nên Rô-bốt A nhẹ nhất.

                    Cân nặng của 5 cục pin lắp vào rô-bốt A là

                    210 x 5 = 1 050 (g)

                    Rô-bốt A nặng số g là:

                    1 050 + 2 000 = 3 050 (g)

                    Đáp số: a) 210 g

                    b) 3 050 g

                    Bài 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng?

                      Phương pháp giải:

                      Muốn tìm trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng ta lấy số thùng hàng ban đầu chia cho 3.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 1

                      Bài giải

                      Trên tàu còn lại số thùng hàng là:

                      7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng)

                      Đáp số: 2 621 thùng hàng

                      Bài 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?

                        Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                        Phương pháp giải:

                        Tính cân nặng vật mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh kết quả cân nặng.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg.

                        Vậy người khổng lồ A đã nâng được số kg là 450 x 3 = 1 350 kg

                        - Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg.

                        Vậy người khổng lồ B đã nâng được 1 245 + 25 = 1 270 kg

                        - Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 2 612 kg.

                        Ta có 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg

                        Vậy người khổng lồ C đã nâng được nhiều kg nhất.

                        Bài 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555 m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5 m.

                          Vị quan ấy đã dùng ? khối đá.

                          Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                          Phương pháp giải:

                          Số khối đá để lát đường = Chiều dài con đường : chiều dài hình chữ nhật

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Con đường: 4 555 m

                          Chiều dài khối đá: 5m

                          Số khối đá : ....? khối đá

                          Bài giải

                          Số khối đá vị quan đã dung để lát con đường là:

                          4 555 : 5 = 911 (khối đá)

                          Đáp số: 911 khối đá

                          Bài 3

                            Video hướng dẫn giải

                            Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu.

                            Bước 2: Vẽ đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 2

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Luyện tập 1
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • Bài 4
                            • Bài 5
                            • Luyện tập 2
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • Bài 4
                            • Luyện tập 3
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • Bài 4

                            Video hướng dẫn giải

                            Bài 1

                            Đặt tính rồi tính.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Đặt tính phép nhân, phép chia

                            Bước 2:

                            - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

                            - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Tính độ cao của máy bay B khi đang bay.

                            Bước 2: Tính độ cao của máy bay C khi đang bay.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Máy bay A bay ở độ cao: 6 504m

                            Máy bay A bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B

                            Máy bay B bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C

                            Máy bay C bay ở độ cao: … ? mét

                            Bài giải

                            Độ cao của máy bay B khi đang bay là:

                            6 504 : 2 = 3 252 (m)

                            Độ cao của máy bay C khi đang bay là:

                            3 252 : 3 = 1 084 (m)

                            Đáp số: 1 084 m.

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            a) ? x 4 = 1 668 b) ? : 3 = 819 

                            Phương pháp giải:

                            a) Chỗ trống là thừa số, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                            b) Chỗ trống là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) ? x 4 = 1 668

                            1 668 : 4 = 417

                            b) ? : 3 = 819

                            819 x 3 = 2 457

                            Video hướng dẫn giải

                            a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                            b) Số?

                            Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.

                            Phương pháp giải:

                            a) Quãng đường của mỗi con cà cuống = Độ dài của mỗi đoạn đường gấp khúc x số đoạn của mỗi đường.

                            b) Độ dài mỗi đoạn = Quãng đường tôm bơi : 5.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Quãng đường bơi của cà cuống A dài số cm là:

                            515 x 5 = 2 060 (cm)

                            Quãng đường bơi của cà cuống B dài số cm là:

                            928 x 3 = 2 784 (cm)

                            Vậy quãng đường bơi của cà cuống A là ngắn hơn.

                            b) Quãng đường bơi của tôm dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A và bằng 2 575 (cm)

                            Vậy mỗi đoạn của đường gấp khúc dài số cm là:

                            2 060 : 5 = 412 (cm)

                            Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn

                            b) 412 cm

                            Video hướng dẫn giải

                            Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cân nặng 2 000 g.

                            a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?

                            b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                            Phương pháp giải:

                            a) Cân nặng của mỗi cục pin nặng = Cân nặng của 8 cục pin : 8

                            b) Bước 1: Đếm số cục pin ở mỗi hình và tính cân nặng của số pin lắp vào mỗi rô-bốt.

                            Bước 2: Cân nặng của mỗi con rô-bốt = Cân nặng của rô-bốt chưa lắp pin + cân nặng số pin được lắp vào.

                            Bước 2: So sánh và kết luận

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Cân nặng của mỗi cục pin là

                            1 680 : 8 = 210 (g)

                            b) Biết mối Rô - bốt khi chưa lắp pin có cân nặng bằng nhau.

                            Ta có Rô-bốt A lắp số pin ít nhất nên Rô-bốt A nhẹ nhất.

                            Cân nặng của 5 cục pin lắp vào rô-bốt A là

                            210 x 5 = 1 050 (g)

                            Rô-bốt A nặng số g là:

                            1 050 + 2 000 = 3 050 (g)

                            Đáp số: a) 210 g

                            b) 3 050 g

                            Video hướng dẫn giải

                            Bài 1

                            Đặt tính rồi tính.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Đặt tính

                            Bước 2:

                            - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

                            - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450 cm.

                            a) Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.

                            b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ? xăng-ti-mét.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                            Phương pháp giải:

                            a) Số dây đèn cần gắn = Số cạnh của hình lập phương - Số cạnh sát mặt đất

                            b) Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đèn

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh.

                            Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn.

                             Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là

                            12 – 4 = 8 (dây đèn)

                            b) Tổng độ dài các dây đèn dọc đó là:

                            450 x 8 = 3 600 (cm)

                            Đáp số: a) 8 dây đèn

                            b) 3 600 cm

                            Video hướng dẫn giải

                            Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu.

                            Bước 2: Vẽ đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                            Video hướng dẫn giải

                            Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                            Phương pháp giải:

                            Tính cân nặng vật mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh kết quả cân nặng.

                            Lời giải chi tiết:

                            - Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg.

                            Vậy người khổng lồ A đã nâng được số kg là 450 x 3 = 1 350 kg

                            - Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg.

                            Vậy người khổng lồ B đã nâng được 1 245 + 25 = 1 270 kg

                            - Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 2 612 kg.

                            Ta có 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg

                            Vậy người khổng lồ C đã nâng được nhiều kg nhất.

                            Video hướng dẫn giải

                            Bài 1

                            Tính giá trị của biểu thức

                            a) (2 000 + 7 015) : 3 b) (102 + 901) x 7

                            c) 2 515 : (1 + 4) d) 705 x (8 – 2)

                            Phương pháp giải:

                            Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3

                            = 3 005

                            b) (102 + 901) x 7 = 1 003 x 7

                            = 7 021

                            c) 2 515 : (1 + 4) = 2 515 : 5

                            = 503

                            d) 705 x (8 – 2) = 705 x 6

                            = 4 230

                            Video hướng dẫn giải

                            Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng?

                            Phương pháp giải:

                            Muốn tìm trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng ta lấy số thùng hàng ban đầu chia cho 3.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11

                            Bài giải

                            Trên tàu còn lại số thùng hàng là:

                            7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng)

                            Đáp số: 2 621 thùng hàng

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555 m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5 m.

                            Vị quan ấy đã dùng ? khối đá.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12

                            Phương pháp giải:

                            Số khối đá để lát đường = Chiều dài con đường : chiều dài hình chữ nhật

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Con đường: 4 555 m

                            Chiều dài khối đá: 5m

                            Số khối đá : ....? khối đá

                            Bài giải

                            Số khối đá vị quan đã dung để lát con đường là:

                            4 555 : 5 = 911 (khối đá)

                            Đáp số: 911 khối đá

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.

                            a) Bức tường thành dài ? bước chân.

                            b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB.

                            Đoạn AI dài ? bước chân.

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 13

                            Phương pháp giải:

                            a) Độ dài bức tường thành = Chu vi của khu đất hình vuông ABCD = Độ dài một cạnh x 4

                            b) Tính đoạn AI bằng cách lấy độ dài đoạn AB chia cho 2

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Chu vi của bức tường thành là 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân)

                            Vậy bức tường thành dài 9 296 bước chân.

                            b) Vì I là trung điểm của cạnh AB nên độ dài đoạn AI là 2 324 : 2 = 1 162 bước chân.

                            Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                            Facebook: MÔN TOÁN
                            Email: montoanmath@gmail.com

                            Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                            Bài tập Luyện tập chung trang 52 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của từng phép tính và cách giải quyết các bài toán có lời văn.

                            Nội dung bài tập Luyện tập chung trang 52

                            Bài tập Luyện tập chung trang 52 bao gồm các dạng bài tập sau:

                            • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác.
                            • Bài 2: Đặt tính rồi tính. Học sinh cần thực hiện đúng các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                            • Bài 3: Giải bài toán có lời văn. Đây là dạng bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.
                            • Bài 4: Bài tập ứng dụng thực tế. Các bài tập này giúp học sinh liên hệ kiến thức toán học với các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

                            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Luyện tập chung trang 52

                            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Luyện tập chung trang 52:

                            Bài 1: Tính nhẩm

                            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép tính nhẩm một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

                            5 + 7 = 12

                            10 - 3 = 7

                            2 x 4 = 8

                            15 : 3 = 5

                            Bài 2: Đặt tính rồi tính

                            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện đúng các bước đặt tính và thực hiện phép tính. Ví dụ:

                            345 + 234 = 579

                            678 - 123 = 555

                            4 x 5 = 20

                            24 : 6 = 4

                            Bài 3: Giải bài toán có lời văn

                            Để giải bài tập này, học sinh cần:

                            1. Đọc kỹ đề bài và xác định thông tin quan trọng.
                            2. Phân tích đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
                            3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
                            4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                            5. Viết câu trả lời đầy đủ và chính xác.

                            Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                            Bài giải:

                            Số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)

                            Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)

                            Đáp số: 5 kg

                            Bài 4: Bài tập ứng dụng thực tế

                            Các bài tập ứng dụng thực tế giúp học sinh liên hệ kiến thức toán học với các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ: Một người nông dân trồng được 3 hàng cây, mỗi hàng có 10 cây. Hỏi người nông dân trồng được tất cả bao nhiêu cây?

                            Bài giải:

                            Số cây người nông dân trồng được là: 3 x 10 = 30 (cây)

                            Đáp số: 30 cây

                            Luyện tập thêm và củng cố kiến thức

                            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

                            Lời khuyên khi học Toán lớp 3

                            • Nắm vững các kiến thức cơ bản về phép cộng, phép trừ, nhân, chia.
                            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
                            • Đọc kỹ đề bài và phân tích thông tin trước khi giải bài toán có lời văn.
                            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.
                            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                            Chúc các em học tập tốt môn Toán lớp 3!