Bài học Toán lớp 3 trang 112 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Học sinh sẽ được ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Montoan.com.vn cung cấp giải bài tập chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất. Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Video hướng dẫn giải
Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trong trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.
Phương pháp giải:
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Em dựa vào các thông tin trong bài toán để tìm số con vịt nhà bác Ba Phi.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 870.
Vậy số vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay là 9 870 con.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Dựa vào so sánh ở câu a, sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.
Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.
b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đọc các số sau.
Phương pháp giải:
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư.
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín.
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy.
Video hướng dẫn giải
Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số cân nặng của các con cá rồi trả lời theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 250 kg < 1 000 kg < 51 000 kg < 90 000 kg.
Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất.
Video hướng dẫn giải
>,<,=?
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1, 10, 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.
9 015 = 9 000 + 10 + 5.
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.
46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, tră, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Dựa vào lời gợi ý của bạn Mai để tìm số học sinh của trường.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.
Video hướng dẫn giải
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đọc các số sau.
Phương pháp giải:
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư.
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín.
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1, 10, 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
>,<,=?
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số cân nặng của các con cá rồi trả lời theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 250 kg < 1 000 kg < 51 000 kg < 90 000 kg.
Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất.
Video hướng dẫn giải
Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trong trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.
Phương pháp giải:
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Em dựa vào các thông tin trong bài toán để tìm số con vịt nhà bác Ba Phi.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 870.
Vậy số vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay là 9 870 con.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Dựa vào so sánh ở câu a, sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.
Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.
b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.
9 015 = 9 000 + 10 + 5.
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.
46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.
Video hướng dẫn giải
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, tră, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Dựa vào lời gợi ý của bạn Mai để tìm số học sinh của trường.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.
Bài học Toán lớp 3 trang 112 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các số tự nhiên trong phạm vi 10 000 và 100 000. Học sinh sẽ được ôn tập các kỹ năng quan trọng như đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số, và thực hiện các phép tính đơn giản với các số này.
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc các số tự nhiên được cho trước. Để đọc đúng, học sinh cần nắm vững cách đọc các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn.
Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên theo các cách đọc được cho trước. Học sinh cần chú ý viết đúng các chữ số và vị trí của chúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên bằng cách sử dụng các dấu >, <, =. Học sinh cần xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn, hoặc hai số bằng nhau.
Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Học sinh cần so sánh giá trị của các số để xác định thứ tự đúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Học sinh cần so sánh giá trị của các số để xác định thứ tự đúng.
Kiến thức về các số tự nhiên trong phạm vi 10 000 và 100 000 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, chúng ta sử dụng các số này để đếm tiền, đo chiều dài, tính tuổi, và nhiều hoạt động khác.
Bài học Toán lớp 3 trang 112 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số tự nhiên. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên, và sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ, học sinh có thể tự tin giải các bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.