1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 9 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.

Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính:Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150

Luyện tập 1

    Video hướng dẫn giải

    Bài 1

    Tính nhẩm.

    a) 50 + 40 b) 500 + 400

    90 – 50 900 – 500

    90 – 40 900 – 400

    c) 80 + 20 d) 300 + 700

    100 – 80 1 000 – 700

    100 – 20 1 000 – 300

    Phương pháp giải:

    Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:

    5 chục + 4 chục = 9 chục

    Viết: 50 + 40 = 90

    Lời giải chi tiết:

    a) 50 + 40 = 90 b) 500 + 400 = 900

    90 – 50 = 40 900 – 500 = 400

    90 – 40 = 50 900 – 400 = 500

    c) 80 + 20 = 100 d) 300 + 700 = 1 000

    100 – 80 = 20 1 000 – 700 = 300

    100 – 20 = 80 1 000 – 300 = 700

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

      a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

      b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải:

      a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

      b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Khối Ba: 142 học sinh

      Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

      Khối Bốn: ... học sinh?

      Cả hai khối: ... học sinh?

      Bài giải

      a) Số học sinh của khối Bốn là

      142 – 18 = 124 (học sinh)

      b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

      142 + 124 = 266 (học sinh)

      Đáp số: a) 124 học sinh

      b) 266 học sinh

      Bài 5

        Video hướng dẫn giải

        Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

        a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

        b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

        Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 4 1

        Phương pháp giải:

        a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

        b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

        Lời giải chi tiết:

        a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé là

        650 + 150 = 800 (kg)

        b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là

        650 – 150 = 500 (kg)

        Đáp số: a) 800 kg

        b) 500 kg

        Bài 4

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 3 2

          Luyện tập 2

            Video hướng dẫn giải

            Bài 1

            Số?

            Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5 2

            Bài 3

              Video hướng dẫn giải

              a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?

              b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?

              Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 7 1

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ

              Bước 2: Trả lời câu hỏi

              Lời giải chi tiết:

              Ta có 135 + 48 = 183 80 + 27 = 107

              537 – 361 = 176 25 + 125 = 150

              216 – 109 = 107

              Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.

              Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.

              Bài 3

                Video hướng dẫn giải

                Đặt tính rồi tính.

                35 + 48 146 + 29

                77 – 59 394 – 158

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 2 1

                Bài 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Số ?

                  Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.

                  Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6 2

                  Bài 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    48 + 52 75 + 25 

                    100 - 26 100 - 45 

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 1 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Luyện tập 2
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Tính nhẩm.

                    a) 50 + 40 b) 500 + 400

                    90 – 50 900 – 500

                    90 – 40 900 – 400

                    c) 80 + 20 d) 300 + 700

                    100 – 80 1 000 – 700

                    100 – 20 1 000 – 300

                    Phương pháp giải:

                    Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:

                    5 chục + 4 chục = 9 chục

                    Viết: 50 + 40 = 90

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 50 + 40 = 90 b) 500 + 400 = 900

                    90 – 50 = 40 900 – 500 = 400

                    90 – 40 = 50 900 – 400 = 500

                    c) 80 + 20 = 100 d) 300 + 700 = 1 000

                    100 – 80 = 20 1 000 – 700 = 300

                    100 – 20 = 80 1 000 – 300 = 700

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 1

                    48 + 52 75 + 25 

                    100 - 26 100 - 45 

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính.

                    35 + 48 146 + 29

                    77 – 59 394 – 158

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

                    a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

                    b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6

                    Phương pháp giải:

                    a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

                    b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé là

                    650 + 150 = 800 (kg)

                    b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là

                    650 – 150 = 500 (kg)

                    Đáp số: a) 800 kg

                    b) 500 kg

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Số?

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 7

                    Phương pháp giải:

                    Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 8

                    Video hướng dẫn giải

                    Số ?

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 9

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.

                    Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 10

                    Video hướng dẫn giải

                    a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?

                    b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức 11

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ

                    Bước 2: Trả lời câu hỏi

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có 135 + 48 = 183 80 + 27 = 107

                    537 – 361 = 176 25 + 125 = 150

                    216 – 109 = 107

                    Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.

                    Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.

                    Video hướng dẫn giải

                    Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

                    a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

                    b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

                    Phương pháp giải:

                    a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

                    b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Khối Ba: 142 học sinh

                    Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

                    Khối Bốn: ... học sinh?

                    Cả hai khối: ... học sinh?

                    Bài giải

                    a) Số học sinh của khối Bốn là

                    142 – 18 = 124 (học sinh)

                    b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

                    142 + 124 = 266 (học sinh)

                    Đáp số: a) 124 học sinh

                    b) 266 học sinh

                    Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Giải chi tiết

                    Bài tập Toán lớp 3 trang 9 sách Kết nối tri thức là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ đã học. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em có thể hiểu rõ cách giải và tự luyện tập.

                    Bài 1: Tính

                    Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 1000. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên và thực hiện tính toán cẩn thận.

                    1. Ví dụ: 345 + 234 = 579
                    2. Ví dụ: 678 - 123 = 555

                    Bài 2: Đặt tính rồi tính

                    Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng và trừ. Việc đặt tính đúng giúp tránh sai sót trong quá trình tính toán. Các em cần chú ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột.

                    Ví dụ:

                    Hàng trămHàng chụcHàng đơn vị
                    345345
                    + 234234
                    -----579

                    Bài 3: Tính (theo mẫu)

                    Bài 3 yêu cầu học sinh tính các phép tính theo mẫu đã cho. Mẫu thường là một phép tính đã được giải, học sinh cần áp dụng cách giải tương tự để giải các phép tính còn lại.

                    Ví dụ:

                    Mẫu: 456 + 123 = 579

                    Bài tập: 789 + 210 = ?

                    Bài 4: Tìm x

                    Bài 4 là bài tập tìm x, yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho phương trình đúng. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các phép tính cộng, trừ để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.

                    Ví dụ: x + 234 = 567

                    x = 567 - 234

                    x = 333

                    Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 3 trang 9

                    • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
                    • Đặt tính cẩn thận trước khi thực hiện các phép tính.
                    • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
                    • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

                    Ôn tập thêm kiến thức

                    Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000, các em có thể tham khảo thêm các bài tập và tài liệu học tập khác. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập và tài liệu ôn tập miễn phí, giúp các em học Toán hiệu quả hơn.

                    Kết luận

                    Bài tập Toán lớp 3 trang 9 là cơ hội để các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất.