1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung

Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung

Ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125 - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài tập Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung là cơ hội tuyệt vời để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3. Montoan.com.vn cung cấp giải bài tập chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán.

Chúng tôi tập trung vào việc xây dựng phương pháp giải bài tập một cách logic và khoa học, giúp các em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy toán học.

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu. Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút

Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) 3 656 + 1 407 – 2 538

    b) 1 306 x 6 : 2

    c) 452 x (766 – 762)

    d) (543 + 219) : 3

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5 063 – 2 538

    = 2 525

    b) 1 306 x 6 : 2 = 7 836 : 2

    = 3 918

    c) 452 x (766 – 762) = 452 x 4

    = 1 808

    d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3

    = 254

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

      b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      Phương pháp giải:

      a) Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

      Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

      b) Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy chiều rộng nhân với 3.

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

      Lời giải chi tiết:

      a) Cạnh của hình vuông là:

      32 : 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông là:

      8 x 8 = 64 (cm2)

      b) Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a, vậy chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      8 x 3 = 24 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật là:

      (24 + 8) x 2 = 64 (cm)

      Đáp số: a) 64 cm2

      b) 64 cm

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính số hộp bút chì màu bán được ngày Chủ nhật.

        Bước 2: Tính số hộp màu bán được của ngày thứ Bảy và Chủ nhật.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 3 1

        Bài giải

        Chủ nhật cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

        12 x 3 = 36 (hộp)

        Sau hai ngày bán, cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

        12 + 36 = 48 (hộp)

        Đáp số: 48 hộp bút chì màu

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Đặt tính rồi tính.

          Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 2 1

          Phương pháp giải:

          Nhớ lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 2 2

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Cho các số sau:

            Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 1 1

            a) Chọn câu trả lời đúng.

            Trong các số đã cho:

            Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 1 2

            b) – Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

            – Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

            Phương pháp giải:

            - So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị lớn nhất, bé nhất

            - Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.

            Lời giải chi tiết:

            a) Trong các số đã cho:

            Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 1 3

            b) – Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 530; 53 460; 53 640; 54 360.

            – Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 54 360; 53 640; 53 460; 46 530.

            Luyện tập 2

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi.

              Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 4 1

              a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

              b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

              c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

              d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

              Phương pháp giải:

              a, b Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.

              c) Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối

              d) Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.

              Lời giải chi tiết:

              a) Cân nặng của túi đường là 100 + 500 + 200 = 800 (g)

              b) Cân nặng của túi muối là 200 + 200 = 400 (g)

              c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả số gam là 800 + 400 = 1 200 (g)

              d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là 800 – 400 = 400 (g)

              Bài 2

                Video hướng dẫn giải

                Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

                Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 5 1

                Phương pháp giải:

                Dựa vào thời gian bắt đầu đi và thời gian đến trường để trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút.

                Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.

                Luyện tập 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 0 1

                  Phương pháp giải:

                  - Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

                  - Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 0 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Luyện tập 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Luyện tập 2
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 1

                  Phương pháp giải:

                  - Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

                  - Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho các số sau:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 3

                  a) Chọn câu trả lời đúng.

                  Trong các số đã cho:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 4

                  b) – Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

                  – Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  - So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị lớn nhất, bé nhất

                  - Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Trong các số đã cho:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 5

                  b) – Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 530; 53 460; 53 640; 54 360.

                  – Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 54 360; 53 640; 53 460; 46 530.

                  Video hướng dẫn giải

                  Đặt tính rồi tính.

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 6

                  Phương pháp giải:

                  Nhớ lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Tính số hộp bút chì màu bán được ngày Chủ nhật.

                  Bước 2: Tính số hộp màu bán được của ngày thứ Bảy và Chủ nhật.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 8

                  Bài giải

                  Chủ nhật cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

                  12 x 3 = 36 (hộp)

                  Sau hai ngày bán, cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

                  12 + 36 = 48 (hộp)

                  Đáp số: 48 hộp bút chì màu

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi.

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 9

                  a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

                  b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

                  c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

                  d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

                  Phương pháp giải:

                  a, b Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.

                  c) Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối

                  d) Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Cân nặng của túi đường là 100 + 500 + 200 = 800 (g)

                  b) Cân nặng của túi muối là 200 + 200 = 400 (g)

                  c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả số gam là 800 + 400 = 1 200 (g)

                  d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là 800 – 400 = 400 (g)

                  Video hướng dẫn giải

                  Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

                  Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung 10

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào thời gian bắt đầu đi và thời gian đến trường để trả lời câu hỏi.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút.

                  Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính giá trị của biểu thức.

                  a) 3 656 + 1 407 – 2 538

                  b) 1 306 x 6 : 2

                  c) 452 x (766 – 762)

                  d) (543 + 219) : 3

                  Phương pháp giải:

                  - Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

                  - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5 063 – 2 538

                  = 2 525

                  b) 1 306 x 6 : 2 = 7 836 : 2

                  = 3 918

                  c) 452 x (766 – 762) = 452 x 4

                  = 1 808

                  d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3

                  = 254

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

                  b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

                  Phương pháp giải:

                  a) Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

                  Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

                  b) Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy chiều rộng nhân với 3.

                  Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Cạnh của hình vuông là:

                  32 : 4 = 8 (cm)

                  Diện tích hình vuông là:

                  8 x 8 = 64 (cm2)

                  b) Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a, vậy chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.

                  Chiều dài hình chữ nhật là:

                  8 x 3 = 24 (cm)

                  Chu vi hình chữ nhật là:

                  (24 + 8) x 2 = 64 (cm)

                  Đáp số: a) 64 cm2

                  b) 64 cm

                  Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

                  Bài tập Ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125 là phần tổng kết kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, bao gồm các chủ đề như cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán về hình học cơ bản.

                  Các dạng bài tập thường gặp trong Ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125

                  • Bài tập cộng, trừ các số có ba chữ số: Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách nhanh chóng và chính xác.
                  • Bài tập nhân, chia các số có ba chữ số: Học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và các quy tắc nhân, chia để giải quyết các bài tập này.
                  • Bài tập giải toán có lời văn: Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                  • Bài tập về hình học: Các bài tập về hình học giúp học sinh làm quen với các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và tính chu vi, diện tích của các hình này.

                  Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

                  Bài 1: Tính 345 + 287

                  Giải:

                  345 + 287 = 632

                  Bài 2: Tính 567 - 198

                  Giải:

                  567 - 198 = 369

                  Bài 3: Tính 123 x 4

                  Giải:

                  123 x 4 = 492

                  Bài 4: Tính 672 : 8

                  Giải:

                  672 : 8 = 84

                  Mẹo học tập hiệu quả cho Ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125

                  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia và các khái niệm về hình học.
                  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
                  • Học hỏi từ những sai lầm: Đừng ngại mắc lỗi, hãy xem xét lại những sai lầm của mình và tìm cách khắc phục.
                  • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Bạn có thể sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online hoặc nhờ sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

                  Tầm quan trọng của việc ôn tập chung Toán lớp 3

                  Việc ôn tập chung Toán lớp 3 trang 125 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới. Khi nắm vững kiến thức Toán lớp 3, các em sẽ có nền tảng vững chắc để học tập các môn học khác và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

                  Montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán

                  Montoan.com.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và tài liệu học tập chất lượng cao cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả, thú vị và giúp các em đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.

                  Bảng tổng hợp các kiến thức cần nắm vững

                  Chủ đềKiến thức trọng tâm
                  Cộng, trừThực hiện các phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số, nhớ và mượn.
                  Nhân, chiaThực hiện các phép tính nhân, chia các số có ba chữ số, sử dụng bảng nhân, bảng chia.
                  Giải toán có lời vănĐọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                  Hình họcNhận biết các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích của các hình.

                  Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin chinh phục bài tập Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung và đạt được kết quả tốt nhất.