Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán lớp 3 trang 66 - Luyện tập chung, sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Các em hãy cùng luyện tập và khám phá những điều thú vị trong môn Toán nhé!
Khoảng cách vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau: Toa tàu cuối cùng ghi số nào. Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng.
Số lớn nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.
B. Ở trong hình vuông nhưng ở ngoài hình tròn.
C. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình vuông.
Phương pháp giải:
So sánh được các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 5 738 < 30 829 < 35 268 < 35 300
Vậy số lớn nhất là số 35 300.
Ta thấy số 35 300ở trong hình tròn và ở trong hình vuông. Chọn A.
Video hướng dẫn giải
Mỗi bạn viết một trong các số 20 080, 52 080, 92 000 lên bảng con.
Mỗi bạn đã viết số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào lời thoại của 2 bạn và các số đã cho để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Bạn Mai viết số 52 080.
- Bạn Nam đã viết số 92 000 vì chữ số hàng nghìn của bạn giống chữ số hàng nghìn của số Mai viết.
- Bạn Việt đã viết số 20 080 vì chữ số hàng chục của bạn giống chữ số hàng chục của số Mai viết.
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả mỗi phép ở hai vế.
- So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Khoảng cách vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau:
Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào xa nhất? Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào gần nhất?
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách từ vị trí ong vàng đến các vườn hoa rồi trả lời theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 25 090 m < 35 000 m < 42 890 m < 45 050 m.
Vậy từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc là xa nhất; Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương là gần nhất.
Video hướng dẫn giải
a) Dựa vào số lượng ong, chọn câu trả lời đúng:
Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
A. 26 000 con ong B. 27 000 con ong C. 25 000 con ong
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
- Làm tròn đến hàng trăm:
- Làm tròn đến hàng chục nghìn:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm xuôi các số thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm xuôi các số thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Biết rằng bài hát có 74 381 lượt nghe. Nam và Việt làm tròn số đến hàng nghìn, ai đã làm tròn đúng?
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Vậy bạn Việt nói đúng.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Toa tàu cuối cùng ghi số nào?
Phương pháp giải:
Điền các số tròn chục nghìn liên tiếp đến toa tàu cuối cùng.
Lời giải chi tiết:
Vậy toa tàu cuối cùng ghi số 100 000.
Video hướng dẫn giải
Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó. Tìm chỗ rửa cho mỗi ô tô.
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở mỗi chỗ rửa xe rồi nối với ô tô ghi số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm xuôi các số thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm xuôi các số thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Khoảng cách vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau:
Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào xa nhất? Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào gần nhất?
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách từ vị trí ong vàng đến các vườn hoa rồi trả lời theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 25 090 m < 35 000 m < 42 890 m < 45 050 m.
Vậy từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc là xa nhất; Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương là gần nhất.
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả mỗi phép ở hai vế.
- So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Toa tàu cuối cùng ghi số nào?
Phương pháp giải:
Điền các số tròn chục nghìn liên tiếp đến toa tàu cuối cùng.
Lời giải chi tiết:
Vậy toa tàu cuối cùng ghi số 100 000.
Video hướng dẫn giải
Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó. Tìm chỗ rửa cho mỗi ô tô.
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở mỗi chỗ rửa xe rồi nối với ô tô ghi số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Biết rằng bài hát có 74 381 lượt nghe. Nam và Việt làm tròn số đến hàng nghìn, ai đã làm tròn đúng?
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Vậy bạn Việt nói đúng.
Video hướng dẫn giải
Mỗi bạn viết một trong các số 20 080, 52 080, 92 000 lên bảng con.
Mỗi bạn đã viết số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào lời thoại của 2 bạn và các số đã cho để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Bạn Mai viết số 52 080.
- Bạn Nam đã viết số 92 000 vì chữ số hàng nghìn của bạn giống chữ số hàng nghìn của số Mai viết.
- Bạn Việt đã viết số 20 080 vì chữ số hàng chục của bạn giống chữ số hàng chục của số Mai viết.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng.
Số lớn nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.
B. Ở trong hình vuông nhưng ở ngoài hình tròn.
C. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình vuông.
Phương pháp giải:
So sánh được các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 5 738 < 30 829 < 35 268 < 35 300
Vậy số lớn nhất là số 35 300.
Ta thấy số 35 300ở trong hình tròn và ở trong hình vuông. Chọn A.
Video hướng dẫn giải
a) Dựa vào số lượng ong, chọn câu trả lời đúng:
Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
A. 26 000 con ong B. 27 000 con ong C. 25 000 con ong
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
- Làm tròn đến hàng trăm:
- Làm tròn đến hàng chục nghìn:
Bài tập Luyện tập chung trang 66 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng những kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của từng phép tính và biết cách lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài tập Luyện tập chung trang 66 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Luyện tập chung trang 66 Toán lớp 3 Kết nối tri thức:
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
5 + 3 = ?
10 - 4 = ?
2 x 4 = ?
15 : 3 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
345 + 234 = ?
678 - 123 = ?
45 x 6 = ?
84 : 4 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài tập ứng dụng thực tế giúp học sinh liên hệ kiến thức đã học với các tình huống trong cuộc sống. Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải bài tập Luyện tập chung trang 66 Toán lớp 3 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!