Bài học Toán lớp 3 trang 12 - Làm quen với chữ số La Mã thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với hệ thống chữ số La Mã, hiểu ý nghĩa và cách sử dụng các chữ số La Mã cơ bản.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài một cách dễ dàng, trực quan với các bài giảng được thiết kế sinh động và bài tập thực hành đa dạng.
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? Đọc các số La Mã sau: VI; V; VIII; II; XI; IX Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số La Mã sau:
VI; V; VIII; II; XI; IX.
b) Viết các số từ 1 đến 15 bằng chữ số La Mã.
Phương pháp giải:
a) Ghi nhớ cách đọc các chữ số La Mã thường dùng là:
I: một V: năm X: mười b) Dùng các chữ số I; V; X và viết ở vị trí thích hợp để tạo thành các số La Mã từ 1 đến 15.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số như sau:
VI: số sáu V: số năm
VIII: số tám II: số hai
XI: số mười một IX: số chín
b) Các số La Mã từ 1 đến 15 là:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Làm quen với chữ số La Mã - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.
b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết số La Mã, em xếp thành các số theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Có thể xếp như sau:
b) Ta xếp que tính để được ba số 9 bằng chữ số La Mã như sau:
Ta cần 3 que diêm để xếp được một số 9
Vậy ba số 9 thì cần số que diêm là 3 x 3 = 9 (que diêm)
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi xác định giờ trên mỗi đồng hồ.
Lời giải chi tiết:
Đồng hồ ở hình A: 1 giờ.
Đồng hồ ở hình B: 5 giờ.
Đồng hồ ở hình C: 9 giờ.
Đồng hồ ở hình D: 10 giờ.
Video hướng dẫn giải
Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX.
Phương pháp giải:
Xác định các số La Mã từ theo thứ tự từ I đến XX để chỉ ra đường đi cho chú linh dương.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn đồng hồ điện tử thích hợp với đồng hồ mặt trời.
Phương pháp giải:
Xác định bóng kim đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ở đồng hồ B: Bóng của kim chỉ vào số VI, lúc đó là 6 giờ.
Ở đồng hồ C: Bóng của kim chỉ vào số VIII, lúc đó là 8 giờ.
Video hướng dẫn giải
a) Tìm số La Mã thích hợp.
b) Sắp xếp các số XIII; XVII; XII; XVIII theo thứ tự từ bé đến
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số liên tiếp, bắt đầu từ số ở ô đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Xác định giá trị các số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trong dãy gồm: 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18
Ta điền như sau:
b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: XII; XIII; XVII; XVIII.
Video hướng dẫn giải
Chọn cặp số và số La Mã thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn các cặp số tương ứng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi xác định giờ trên mỗi đồng hồ.
Lời giải chi tiết:
Đồng hồ ở hình A: 1 giờ.
Đồng hồ ở hình B: 5 giờ.
Đồng hồ ở hình C: 9 giờ.
Đồng hồ ở hình D: 10 giờ.
Video hướng dẫn giải
Chọn cặp số và số La Mã thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn các cặp số tương ứng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số La Mã sau:
VI; V; VIII; II; XI; IX.
b) Viết các số từ 1 đến 15 bằng chữ số La Mã.
Phương pháp giải:
a) Ghi nhớ cách đọc các chữ số La Mã thường dùng là:
I: một V: năm X: mười b) Dùng các chữ số I; V; X và viết ở vị trí thích hợp để tạo thành các số La Mã từ 1 đến 15.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số như sau:
VI: số sáu V: số năm
VIII: số tám II: số hai
XI: số mười một IX: số chín
b) Các số La Mã từ 1 đến 15 là:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.
b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết số La Mã, em xếp thành các số theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Có thể xếp như sau:
b) Ta xếp que tính để được ba số 9 bằng chữ số La Mã như sau:
Ta cần 3 que diêm để xếp được một số 9
Vậy ba số 9 thì cần số que diêm là 3 x 3 = 9 (que diêm)
Video hướng dẫn giải
a) Tìm số La Mã thích hợp.
b) Sắp xếp các số XIII; XVII; XII; XVIII theo thứ tự từ bé đến
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số liên tiếp, bắt đầu từ số ở ô đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Xác định giá trị các số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trong dãy gồm: 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18
Ta điền như sau:
b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: XII; XIII; XVII; XVIII.
Video hướng dẫn giải
Chọn đồng hồ điện tử thích hợp với đồng hồ mặt trời.
Phương pháp giải:
Xác định bóng kim đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ở đồng hồ B: Bóng của kim chỉ vào số VI, lúc đó là 6 giờ.
Ở đồng hồ C: Bóng của kim chỉ vào số VIII, lúc đó là 8 giờ.
Video hướng dẫn giải
Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX.
Phương pháp giải:
Xác định các số La Mã từ theo thứ tự từ I đến XX để chỉ ra đường đi cho chú linh dương.
Lời giải chi tiết:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Làm quen với chữ số La Mã - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 12 - Làm quen với chữ số La Mã là một bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với một hệ thống số khác biệt so với hệ thập phân quen thuộc. Chữ số La Mã không chỉ xuất hiện trong môn Toán mà còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như lịch sử, văn học, và nghệ thuật.
Chữ số La Mã là một hệ thống số cổ đại được sử dụng bởi người La Mã cổ đại. Hệ thống này sử dụng các ký hiệu để biểu diễn các giá trị số khác nhau. Các ký hiệu cơ bản và giá trị tương ứng của chúng là:
Để đọc và viết các số La Mã, chúng ta cần nắm vững một số quy tắc cơ bản:
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về chữ số La Mã:
Số La Mã | Giá trị |
---|---|
II | 2 |
III | 3 |
IV | 4 |
V | 5 |
VI | 6 |
VII | 7 |
VIII | 8 |
IX | 9 |
X | 10 |
Chữ số La Mã vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực ngày nay, bao gồm:
Ngoài các chữ số La Mã cơ bản, còn có các chữ số La Mã lớn hơn như:
Việc hiểu rõ các quy tắc và ứng dụng của chữ số La Mã sẽ giúp các em học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!
montoan.com.vn hy vọng bài học Toán lớp 3 trang 12 - Làm quen với chữ số La Mã này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.