1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung của sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có lời văn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa

Luyện tập 2

    Video hướng dẫn giải

    Bài 1

    a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.

    b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.

    Phương pháp giải:

    - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

    - Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích hình vuông là:

    9 x 9 = 81 (cm2)

    b) Diện tích hình chữ nhật là:

    9 x 6 = 54 (cm2)

    Đáp số: a) 81 cm2

    b) 54 cm2

    Bài 2

      Video hướng dẫn giải

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải:

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài chiều rộng x 2

      - Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Chiều rộng: 6 cm

      Chiều dài: gấp đôi chiều rộng

      Diện tích: .....cm2 ?

      Bài giải

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      6 x 2 = 12 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là:

      12 x 6 = 72 (cm2)

      Đáp số:72 cm2

      Luyện tập 3

        Video hướng dẫn giải

        Bài 1

        Để sửa chữa một mảng nền nhà cần dùng 9 tấm gỗ lát sàn, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45 cm và chiều rộng 9 cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Diện tích của một tấm gỗ = Chiều dài x chiều rộng

        Bước 2: Diện tích của mảng nền nhà cần sửa chữa = Diện tích của một tấm gỗ x 9

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Dùng 9 tấm gỗ hình chữ nhật:

        Chiều dài: 45 cm

        Chiều rộng: 9 cm

        Diện tích cần sửa: .... cm2?

        Bài giải

        Diện tích một tấm gỗ lát sàn là:

        45 x 9 = 405 (cm2)

        Diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là:

        405 x 9 = 3 645 (cm2)

        Đáp số: 3 645 cm2

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.

          Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 1

          Phương pháp giải:

          - Tính chu vi, diện tích mỗi tờ giấy màu đã cắt được.

          - Dựa theo yêu cầu đề bài tìm được tờ giấy màu của mỗi bạn.

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi tờ giấy màu xanh dương là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

          Diện tích tờ giấy màu xanh dương là 6 x 4 = 24 (cm2)

          Chu vi tờ giấy màu xanh lá là (7 + 4) x 2 = 22 (cm)

          Diện tích tờ giấy màu xanh lá là 7 x 4 = 28 (cm2)

          Chu vi tờ giấy màu vàng là 5 x 4 = 20 (cm)

          Diện tích tờ giấy màu vàng là 5 x 5 = 25 (cm2)

          Theo đề bài ta có:

          - Tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn nên tờ giấy màu xanh dương là của Nam.

          - Tờ giấy màu vàng là của Việt.

          - Tờ giấy màu xanh lá là của Mai.

          Bài 3

            Video hướng dẫn giải

            Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế.

            Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3

            Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

            Lời giải chi tiết:

            Chiều dài hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:

            30 x 3 = 90 (cm)

            Chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:

            (90 + 30) x 2 = 240 (cm)

            Đáp số: 240 cm

            Bài 3

              Video hướng dẫn giải

              Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?

              Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 1

              Phương pháp giải:

              Đếm số ô vuông của các hình rồi so sánh.

              Lời giải chi tiết:

              Miếng bìa A có 21 ô vuông.

              Miếng bìa B có 23 ô vuông.

              Miếng bìa C có 23 ô vuông.

              Vậy miếng bìa B có diện tích bằng miếng bìa C.

              Luyện tập 1

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Số?

                Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

                Phương pháp giải:

                - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

                - Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình đó chia cho 4.

                Lời giải chi tiết:

                - Chu vi hình vuông có cạnh 20 cm là 20 x 4 = 80 (cm)

                - Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là 5 x 4 = 20 (cm)

                - Cạnh hình vuông có chu vi 40 cm là 40 : 4 = 10 (cm)

                - Cạnh hình vuông có chu vi 100 cm là 100 : 4 = 25 (cm)

                Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 2

                Bài 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ).

                  Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3 1

                  Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm độ dài cạnh của vườn hoa.

                  Bước 2: Tính chu vi mỗi vườn hoa.

                  Bước 3: So sánh chu vi mỗi vườn hoa rồi chỉ ra mỗi bạn sẽ tìm đến những vườn hoa nào.

                  Lời giải chi tiết:

                  - Vườn hoa màu vàng có chiều dài là 4m, chiều rộng là 3m.

                  Chu vi vườn hoa vàng là (3 + 4) x 2 = 14 (m)

                  - Vườn hoa màu hồng là hình vuông có cạnh 4 m.

                  Chu vi vườn hoa hồng là 4 x 4 = 16 (m)

                  - Vườn hoa đỏ có chiều dài là: 5 m, chiều rộng là 4 m.

                  Chu vi vườn hoa đỏ là (5 + 4) x 2 = 18 (m)

                  Ta có 14 m < 16 m < 18 m

                  Vậy bạn ong sẽ tìm đến vườn hoa đỏ, bạn chuồn chuồn sẽ tìm đến vườn hoa vàng.

                  Bài 2

                    Video hướng dẫn giải

                    a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm.

                    Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 1 m và chiều rộng 2 dm.

                    Phương pháp giải:

                    - Đổi độ dài chiều dài hình chữ nhật về đơn vị đề-xi-mét.

                    - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

                    Lời giải chi tiết:

                    Đổi 1 m = 10 dm

                    Chu vi hình chữ nhật là

                    (10 + 2) x 2 = 24 (dm)

                    Đáp số: 24 dm.

                    Bài 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên

                      a) Tính diện tích mỗi hình hình chữ nhật có trong hình vẽ.

                      b) Tính diện tích hình H.

                      Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 1

                      Phương pháp giải:

                      a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                      b) Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

                      8 x 6 = 48 (cm2)

                      Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

                      10 x 7 = 70 (cm2)

                      b) Diện tích hình H là:

                      48 + 70 = 118 (cm2)

                      Đáp số: a) 48 cm2

                      70 cm2

                      b) 118 cm2

                      Bài 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Một võ đài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của võ đài đó.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                        Phương pháp giải:

                        - Tìm độ dài cạnh võ đài hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

                        - Tính diện tích của võ đài hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.

                        Lời giải chi tiết:

                        Cạnh của võ đài hình vuông có độ dài là:

                        36 : 4 = 9 (cm) 

                        Diện tích của võ đài là:

                        9 x 9 = 81 (cm2)

                        Đáp số: 81 cm2

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Luyện tập 1
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Bài 4
                        • Luyện tập 2
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Bài 4
                        • Luyện tập 3
                        • Bài 2
                        • Bài 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                        Phương pháp giải:

                        - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

                        - Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình đó chia cho 4.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Chu vi hình vuông có cạnh 20 cm là 20 x 4 = 80 (cm)

                        - Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là 5 x 4 = 20 (cm)

                        - Cạnh hình vuông có chu vi 40 cm là 40 : 4 = 10 (cm)

                        - Cạnh hình vuông có chu vi 100 cm là 100 : 4 = 25 (cm)

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                        Video hướng dẫn giải

                        a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                        b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 1 m và chiều rộng 2 dm.

                        Phương pháp giải:

                        - Đổi độ dài chiều dài hình chữ nhật về đơn vị đề-xi-mét.

                        - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

                        Lời giải chi tiết:

                        Đổi 1 m = 10 dm

                        Chu vi hình chữ nhật là

                        (10 + 2) x 2 = 24 (dm)

                        Đáp số: 24 dm.

                        Video hướng dẫn giải

                        Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3

                        Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

                        Lời giải chi tiết:

                        Chiều dài hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:

                        30 x 3 = 90 (cm)

                        Chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:

                        (90 + 30) x 2 = 240 (cm)

                        Đáp số: 240 cm

                        Video hướng dẫn giải

                        Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ).

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                        Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm độ dài cạnh của vườn hoa.

                        Bước 2: Tính chu vi mỗi vườn hoa.

                        Bước 3: So sánh chu vi mỗi vườn hoa rồi chỉ ra mỗi bạn sẽ tìm đến những vườn hoa nào.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Vườn hoa màu vàng có chiều dài là 4m, chiều rộng là 3m.

                        Chu vi vườn hoa vàng là (3 + 4) x 2 = 14 (m)

                        - Vườn hoa màu hồng là hình vuông có cạnh 4 m.

                        Chu vi vườn hoa hồng là 4 x 4 = 16 (m)

                        - Vườn hoa đỏ có chiều dài là: 5 m, chiều rộng là 4 m.

                        Chu vi vườn hoa đỏ là (5 + 4) x 2 = 18 (m)

                        Ta có 14 m < 16 m < 18 m

                        Vậy bạn ong sẽ tìm đến vườn hoa đỏ, bạn chuồn chuồn sẽ tìm đến vườn hoa vàng.

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.

                        b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.

                        Phương pháp giải:

                        - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

                        - Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Diện tích hình vuông là:

                        9 x 9 = 81 (cm2)

                        b) Diện tích hình chữ nhật là:

                        9 x 6 = 54 (cm2)

                        Đáp số: a) 81 cm2

                        b) 54 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                        Phương pháp giải:

                        - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài chiều rộng x 2

                        - Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Chiều rộng: 6 cm

                        Chiều dài: gấp đôi chiều rộng

                        Diện tích: .....cm2 ?

                        Bài giải

                        Chiều dài hình chữ nhật là:

                        6 x 2 = 12 (cm)

                        Diện tích hình chữ nhật là:

                        12 x 6 = 72 (cm2)

                        Đáp số:72 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                        Phương pháp giải:

                        Đếm số ô vuông của các hình rồi so sánh.

                        Lời giải chi tiết:

                        Miếng bìa A có 21 ô vuông.

                        Miếng bìa B có 23 ô vuông.

                        Miếng bìa C có 23 ô vuông.

                        Vậy miếng bìa B có diện tích bằng miếng bìa C.

                        Video hướng dẫn giải

                        Một võ đài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của võ đài đó.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                        Phương pháp giải:

                        - Tìm độ dài cạnh võ đài hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

                        - Tính diện tích của võ đài hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.

                        Lời giải chi tiết:

                        Cạnh của võ đài hình vuông có độ dài là:

                        36 : 4 = 9 (cm) 

                        Diện tích của võ đài là:

                        9 x 9 = 81 (cm2)

                        Đáp số: 81 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Để sửa chữa một mảng nền nhà cần dùng 9 tấm gỗ lát sàn, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45 cm và chiều rộng 9 cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Diện tích của một tấm gỗ = Chiều dài x chiều rộng

                        Bước 2: Diện tích của mảng nền nhà cần sửa chữa = Diện tích của một tấm gỗ x 9

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Dùng 9 tấm gỗ hình chữ nhật:

                        Chiều dài: 45 cm

                        Chiều rộng: 9 cm

                        Diện tích cần sửa: .... cm2?

                        Bài giải

                        Diện tích một tấm gỗ lát sàn là:

                        45 x 9 = 405 (cm2)

                        Diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là:

                        405 x 9 = 3 645 (cm2)

                        Đáp số: 3 645 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên

                        a) Tính diện tích mỗi hình hình chữ nhật có trong hình vẽ.

                        b) Tính diện tích hình H.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                        Phương pháp giải:

                        a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                        b) Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

                        8 x 6 = 48 (cm2)

                        Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

                        10 x 7 = 70 (cm2)

                        b) Diện tích hình H là:

                        48 + 70 = 118 (cm2)

                        Đáp số: a) 48 cm2

                        70 cm2

                        b) 118 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        - Tính chu vi, diện tích mỗi tờ giấy màu đã cắt được.

                        - Dựa theo yêu cầu đề bài tìm được tờ giấy màu của mỗi bạn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Chu vi tờ giấy màu xanh dương là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

                        Diện tích tờ giấy màu xanh dương là 6 x 4 = 24 (cm2)

                        Chu vi tờ giấy màu xanh lá là (7 + 4) x 2 = 22 (cm)

                        Diện tích tờ giấy màu xanh lá là 7 x 4 = 28 (cm2)

                        Chu vi tờ giấy màu vàng là 5 x 4 = 20 (cm)

                        Diện tích tờ giấy màu vàng là 5 x 5 = 25 (cm2)

                        Theo đề bài ta có:

                        - Tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn nên tờ giấy màu xanh dương là của Nam.

                        - Tờ giấy màu vàng là của Việt.

                        - Tờ giấy màu xanh lá là của Mai.

                        Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                        Facebook: MÔN TOÁN
                        Email: montoanmath@gmail.com

                        Toán lớp 3 trang 35 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                        Bài tập Luyện tập chung trang 35 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn.

                        Nội dung bài tập Luyện tập chung trang 35

                        Bài tập luyện tập chung trang 35 bao gồm các dạng bài sau:

                        • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000: Học sinh thực hành thực hiện các phép tính cơ bản này một cách nhanh chóng và chính xác.
                        • Giải bài toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                        • Bài toán về hình học: Các bài toán liên quan đến tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật.

                        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Luyện tập chung trang 35 Toán lớp 3 Kết nối tri thức:

                        Bài 1: Tính nhẩm

                        Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

                        Bài 2: Đặt tính rồi tính

                        Học sinh cần đặt tính đúng theo cột, sau đó thực hiện phép tính một cách cẩn thận. Lưu ý khi thực hiện phép trừ, cần kiểm tra xem số bị trừ có lớn hơn số trừ hay không.

                        Bài 3: Giải bài toán có lời văn

                        Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                        2. Phân tích đề bài để xác định các yếu tố quan trọng (số liệu, đơn vị đo, mối quan hệ giữa các yếu tố).
                        3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                        4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                        5. Viết đáp số đầy đủ và chính xác.

                        Mẹo học tốt Toán lớp 3

                        Để học tốt môn Toán lớp 3, học sinh cần:

                        • Học thuộc bảng cửu chương.
                        • Luyện tập thường xuyên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                        • Đọc kỹ đề bài trước khi giải bài toán.
                        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.
                        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                        Tài liệu tham khảo hữu ích

                        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                        • Sách bài tập Toán lớp 3.
                        • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.
                        • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 3 trên YouTube.

                        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tốt!

                        Phép tínhKết quả
                        5 + 38
                        10 - 46
                        2 x 612