1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Bài học Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia thuộc chương trình SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách xác định các thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài một cách dễ dàng, nhanh chóng với các bài giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

Số ? 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người ? Tìm số bị chia (theo mẫu). Có 35 quả cam xếp vào các đĩa

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức

    Luyện tập

      Video hướng dẫn giải

      Bài 1

      Số ?

      Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 5 1

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 5 2

      Bài 3

        Video hướng dẫn giải

        5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

        Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Số người trên mỗi ca-bin = Số người trên 5 ca-bin : 5

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        5 ca-bin: 30 người

        1 ca-bin: ... người?

        Bài giải

        Mỗi ca-bin chở số người là

        30 : 5 = 6 (người)

        Đáp số: 6 người

        Hoạt động 1

          Video hướng dẫn giải

          Bài 1

          Tìm thừa số (theo mẫu):

          Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

          Lời giải chi tiết:

          a) ? x 4 = 28

          28 : 4 = 7

          b) ? x 3 = 12

          12 : 3 = 4

          c) 6 x ? = 24

          24 : 6 = 4

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được mấy đĩa cam như vậy?

            Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có: 35 quả cam

            Mỗi đĩa: 5 quả

            Số đĩa: ...?

            Bải giải

            Xếp được số đĩa cam là

            35 : 5 = 7 (đĩa)

            Đáp số: 7 đĩa cam

            Hoạt động 2

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              a) Tìm số bị chia (theo mẫu).

              Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 3 1

              b) Tìm số chia (theo mẫu).

              Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 3 2

              Phương pháp giải:

              a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

              b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

              Lời giải chi tiết:

              a) ? : 6 = 7

              7 x 6 = 42. Vậy ta điền số 42 vào ô trống.

               ? : 4 = 8

              8 x 4 = 32. Vậy ta điền số 32 vào ô trống.

               ? : 3 = 6

              6 x 3 = 18. Vậy ta điền số 18 vào ô trống.

              b) 24 : ? = 6

              24 : 6 = 4. Vậy ta điền số 4 vào ô trống.

              40 : ? = 5

              40 : 5 = 8. Vậy ta điền số 8 vào ô trống.

              28 : ? = 4

              28 : 4 = 7. Vậy ta điền số 7 vào ô trống.

              Bài 2

                Video hướng dẫn giải

                Số ?

                Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 4 1

                Phương pháp giải:

                - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 4 2

                Bài 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Số ?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 1 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 1 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Hoạt động 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Hoạt động 2
                  • Bài 2
                  • Luyện tập
                  • Bài 2
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Tìm thừa số (theo mẫu):

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) ? x 4 = 28

                  28 : 4 = 7

                  b) ? x 3 = 12

                  12 : 3 = 4

                  c) 6 x ? = 24

                  24 : 6 = 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Số ?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 2

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 3

                  Video hướng dẫn giải

                  5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 4

                  Phương pháp giải:

                  Số người trên mỗi ca-bin = Số người trên 5 ca-bin : 5

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  5 ca-bin: 30 người

                  1 ca-bin: ... người?

                  Bài giải

                  Mỗi ca-bin chở số người là

                  30 : 5 = 6 (người)

                  Đáp số: 6 người

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  a) Tìm số bị chia (theo mẫu).

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 5

                  b) Tìm số chia (theo mẫu).

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 6

                  Phương pháp giải:

                  a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                  b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) ? : 6 = 7

                  7 x 6 = 42. Vậy ta điền số 42 vào ô trống.

                   ? : 4 = 8

                  8 x 4 = 32. Vậy ta điền số 32 vào ô trống.

                   ? : 3 = 6

                  6 x 3 = 18. Vậy ta điền số 18 vào ô trống.

                  b) 24 : ? = 6

                  24 : 6 = 4. Vậy ta điền số 4 vào ô trống.

                  40 : ? = 5

                  40 : 5 = 8. Vậy ta điền số 8 vào ô trống.

                  28 : ? = 4

                  28 : 4 = 7. Vậy ta điền số 7 vào ô trống.

                  Video hướng dẫn giải

                  Số ?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 7

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                  - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Số ?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 9

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 10

                  Video hướng dẫn giải

                  Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được mấy đĩa cam như vậy?

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức 11

                  Phương pháp giải:

                  Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Có: 35 quả cam

                  Mỗi đĩa: 5 quả

                  Số đĩa: ...?

                  Bải giải

                  Xếp được số đĩa cam là

                  35 : 5 = 7 (đĩa)

                  Đáp số: 7 đĩa cam

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức

                  Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Giải chi tiết

                  Bài tập Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 3, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu rõ hơn về các phép tính nhân và chia.

                  I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

                  Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản:

                  • Thành phần của phép nhân: Trong phép nhân a x b = c, a và b là thừa số, c là tích.
                  • Thành phần của phép chia: Trong phép chia a : b = c, a là số bị chia, b là số chia, c là thương.
                  • Tìm thừa số chưa biết: Nếu biết tích và một thừa số, ta có thể tìm thừa số còn lại bằng cách chia tích cho thừa số đã biết. (a x b = c => a = c : b hoặc b = c : a)
                  • Tìm số bị chia chưa biết: Nếu biết thương và số chia, ta có thể tìm số bị chia bằng cách nhân thương với số chia. (a : b = c => a = b x c)
                  • Tìm số chia chưa biết: Nếu biết số bị chia và thương, ta có thể tìm số chia bằng cách chia số bị chia cho thương. (a : b = c => b = a : c)

                  II. Giải bài tập Toán lớp 3 trang 39 - Kết nối tri thức

                  Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức:

                  Bài 1: Tính

                  Các bài tập tính thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc nhân và chia đã học. Hãy thực hiện từng bước một cách cẩn thận để đảm bảo kết quả chính xác.

                  Bài 2: Tìm x

                  Đây là phần trọng tâm của bài học. Học sinh cần xác định đúng thành phần chưa biết (thừa số, số bị chia, số chia) và áp dụng công thức phù hợp để tìm x.

                  Ví dụ:

                  • x x 5 = 25 => x = 25 : 5 = 5
                  • 36 : x = 4 => x = 36 : 4 = 9
                  Bài 3: Bài toán có lời văn

                  Bài toán có lời văn yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính phù hợp.

                  Ví dụ:

                  Một cửa hàng có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

                  Giải:

                  Số bánh cửa hàng có là: 6 x 8 = 48 (chiếc)

                  Đáp số: 48 chiếc bánh

                  III. Luyện tập thêm

                  Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập luyện tập:

                  1. Tìm x: 7 x x = 49
                  2. Tìm x: 54 : x = 6
                  3. Một người có 9 túi kẹo, mỗi túi có 10 chiếc kẹo. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

                  IV. Lưu ý khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                  • Áp dụng đúng các quy tắc nhân và chia.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

                  Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!