Bài học Toán lớp 3 trang 14 thuộc chương trình Kết nối tri thức giúp các em học sinh ôn lại kiến thức về bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2 và bảng chia 5. Đây là nền tảng quan trọng để các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và hiểu sâu hơn về các khái niệm toán học.
Số? Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật. Rô-bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt
Video hướng dẫn giải
Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?
Phương pháp giải:
Số bàn học = Số học sinh có tất cả : Số học sinh của mỗi bàn
Lời giải chi tiết:
Có số bàn học là
18 : 2 = 9 (bàn học)
Đáp số: 9 bàn học
Video hướng dẫn giải
Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
Phương pháp giải:
Số đô vật tham gia thi đấu = Số cặp đô vật x 2
Lời giải chi tiết:
Số đô vật tham gia thi đấu là
10 x 2 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật
Video hướng dẫn giải
Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải:
Số kg của mỗi túi = Số kg gạo nếp cửa hàng có : Số túi gạo nếp
Lời giải chi tiết:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo nếp là
50 : 5 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg gạo
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế.
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị hoặc đếm lùi 2 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt (như hình vẽ). Hỏi:
a) Sọt nào sẽ có nhiều bưởi nhất?
b) Sọt nào sẽ có ít bưởi nhất?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính để xác định mỗi quả bưởi được xếp vào sọt nào.
Bước 2: So sánh số quả bưởi trong các sọt và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có 5 x 1 = 5 5 x 2 = 10
50 : 5 = 10 25 : 5 = 5
2 x 5 = 10 20 : 5 = 4
Vậy sọt ghi số 10 có 3 quả bưởi.
Sọt ghi số 5 có 2 quả bưởi.
Sọt ghi số 4 có 1 quả bưởi.
a) Sọt ghi số 10 sẽ có nhiều bưởi nhất.
b) Sọt ghi số 4 sẽ có ít bưởi nhất.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị hoặc đếm lùi 2 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?
Phương pháp giải:
Số bàn học = Số học sinh có tất cả : Số học sinh của mỗi bàn
Lời giải chi tiết:
Có số bàn học là
18 : 2 = 9 (bàn học)
Đáp số: 9 bàn học
Video hướng dẫn giải
Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
Phương pháp giải:
Số đô vật tham gia thi đấu = Số cặp đô vật x 2
Lời giải chi tiết:
Số đô vật tham gia thi đấu là
10 x 2 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt (như hình vẽ). Hỏi:
a) Sọt nào sẽ có nhiều bưởi nhất?
b) Sọt nào sẽ có ít bưởi nhất?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính để xác định mỗi quả bưởi được xếp vào sọt nào.
Bước 2: So sánh số quả bưởi trong các sọt và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có 5 x 1 = 5 5 x 2 = 10
50 : 5 = 10 25 : 5 = 5
2 x 5 = 10 20 : 5 = 4
Vậy sọt ghi số 10 có 3 quả bưởi.
Sọt ghi số 5 có 2 quả bưởi.
Sọt ghi số 4 có 1 quả bưởi.
a) Sọt ghi số 10 sẽ có nhiều bưởi nhất.
b) Sọt ghi số 4 sẽ có ít bưởi nhất.
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế.
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải:
Số kg của mỗi túi = Số kg gạo nếp cửa hàng có : Số túi gạo nếp
Lời giải chi tiết:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo nếp là
50 : 5 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg gạo
Bài tập Toán lớp 3 trang 14 là phần ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các bảng nhân và chia cơ bản. Việc nắm vững các bảng này không chỉ giúp học sinh giải nhanh các bài toán mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bảng nhân 2 là một trong những bảng nhân đầu tiên học sinh làm quen. Để ôn tập hiệu quả, học sinh cần thực hành thường xuyên và hiểu rõ quy luật. Ví dụ:
Các bài tập trong Toán lớp 3 trang 14 thường yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống, tính nhanh hoặc giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến bảng nhân 2.
Tương tự như bảng nhân 2, bảng nhân 5 cũng cần được học sinh nắm vững. Một mẹo nhỏ để học bảng nhân 5 là tất cả các kết quả đều kết thúc bằng 0 hoặc 5. Ví dụ:
Các bài tập về bảng nhân 5 thường yêu cầu học sinh tính tổng của các số hạng, tìm số bị chia hoặc giải các bài toán liên quan đến việc mua hàng, chia sẻ đồ vật.
Bảng chia 2 là phép toán ngược của bảng nhân 2. Để ôn tập, học sinh cần hiểu mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia. Ví dụ:
Các bài tập về bảng chia 2 thường yêu cầu học sinh tìm số bị chia, số chia hoặc thương.
Bảng chia 5 cũng tương tự như bảng chia 2, là phép toán ngược của bảng nhân 5. Học sinh cần thực hành thường xuyên để nắm vững. Ví dụ:
Các bài tập về bảng chia 5 thường yêu cầu học sinh tìm số bị chia, số chia hoặc thương, hoặc giải các bài toán có ứng dụng thực tế.
Để học bảng nhân và chia một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh củng cố kiến thức về bảng nhân và chia:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
2 x 7 = ? | 14 |
5 x 9 = ? | 45 |
16 : 2 = ? | 8 |
35 : 5 = ? | 7 |
Toán lớp 3 trang 14 là một bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận với các kiến thức toán học phức tạp hơn. Việc nắm vững các bảng nhân và chia cơ bản sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.