Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 37 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn luyện và thực hành bảng nhân 9 và bảng chia 9. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài tập về nhà.
Tính nhẩm. Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? Nêu các số còn thiếu Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn.
Video hướng dẫn giải
Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can
Lời giải chi tiết:
Mỗi can có số lít nước mắm là
45 : 9 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít
Video hướng dẫn giải
Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi thuyền: 9 người
5 thuyền: ... người?
Bài giải
5 thuyền như vậy có số người là
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
Video hướng dẫn giải
Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải:
Số quả cam có trong 4 túi = Số quả cam có trong một túi x 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi túi: 9 quả
4 túi: ... quả?
Bài giải
Số quả cam có trong 4 túi là
9 x 4 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cam
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Lời giải chi tiết:
Ta có 2 x 9 = 18
3 x 6 = 18
Vậy hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9; 3 và 6.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bảng nhân 9, bảng chia 9 - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 9 x 1 = 9 b) 9 x 2 = 18
9 x 4 = 36 9 x 5 = 45
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
c) 9 x 3 = 27 d) 9 x 10 = 90
9 x 6 = 54 9 x 0 = 0
9 x 9 = 81 0 x 9 = 0
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn:
a) Lớn hơn 10?
b) Bé hơn 10?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Trả lời các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
54 : 9 = 6 45 : 9 = 5
9 x 5 = 45 9 x 2 = 18
90 : 9 = 10
a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2
b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Giới thiệu bảng nhân, chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
Phương pháp giải:
Quan sát bảng nhân, bảng chia ở câu a để tìm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Video hướng dẫn giải
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học.
Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nêu các số còn thiếu:
Phương pháp giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 9 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dãy b là kết quả của bảng chia 9 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 9 x 1 = 9 b) 9 x 2 = 18
9 x 4 = 36 9 x 5 = 45
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
c) 9 x 3 = 27 d) 9 x 10 = 90
9 x 6 = 54 9 x 0 = 0
9 x 9 = 81 0 x 9 = 0
Video hướng dẫn giải
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học.
Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nêu các số còn thiếu:
Phương pháp giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 9 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dãy b là kết quả của bảng chia 9 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn:
a) Lớn hơn 10?
b) Bé hơn 10?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Trả lời các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
54 : 9 = 6 45 : 9 = 5
9 x 5 = 45 9 x 2 = 18
90 : 9 = 10
a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2
b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9
Video hướng dẫn giải
Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can
Lời giải chi tiết:
Mỗi can có số lít nước mắm là
45 : 9 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít
Video hướng dẫn giải
Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi thuyền: 9 người
5 thuyền: ... người?
Bài giải
5 thuyền như vậy có số người là
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Giới thiệu bảng nhân, chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
Phương pháp giải:
Quan sát bảng nhân, bảng chia ở câu a để tìm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải:
Số quả cam có trong 4 túi = Số quả cam có trong một túi x 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi túi: 9 quả
4 túi: ... quả?
Bài giải
Số quả cam có trong 4 túi là
9 x 4 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cam
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Lời giải chi tiết:
Ta có 2 x 9 = 18
3 x 6 = 18
Vậy hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9; 3 và 6.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bảng nhân 9, bảng chia 9 - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 37 sách Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Việc nắm vững hai bảng này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bảng nhân 9 là một bảng đặc biệt, có nhiều quy luật thú vị. Để học thuộc bảng nhân 9 một cách dễ dàng, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ví dụ:
9 x 1 | 9 x 2 | 9 x 3 | 9 x 4 | 9 x 5 | 9 x 6 | 9 x 7 | 9 x 8 | 9 x 9 | 9 x 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
Bảng chia 9 là phép toán ngược của bảng nhân 9. Để học thuộc bảng chia 9, các em có thể sử dụng bảng nhân 9 để suy luận.
Ví dụ:
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ bảng chia 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Trang 37 sách Kết nối tri thức cung cấp một số bài tập thực hành để các em củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Các bài tập này bao gồm:
Để giải các bài tập này, các em cần áp dụng kiến thức đã học về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Hãy đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và sử dụng phép tính phù hợp để tìm ra đáp án chính xác.
Để giải bài tập Toán lớp 3 trang 37 một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài học Toán lớp 3 trang 37 - Bảng nhân 9, bảng chia 9 - SGK Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải quyết các bài toán Toán học khác. Chúc các em học tốt!
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm nhiều bài học Toán lớp 3 hữu ích khác.