1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Ôn tập Toán lớp 3 trang 115 - Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài học Toán lớp 3 trang 115 tập trung vào việc ôn tập các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 000. Đây là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán cơ bản.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin

Bài 4

    Video hướng dẫn giải

    Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng để mua đồ.

    Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mua gấu: 28 000 đồng

    Mua keo dán: 3 000 đồng

    Đưa : 50 000 đồng.

    Trả lại: … ? đồng

    Bài giải

    Mai đã mua hết số tiền là:

    28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)

    Vậy cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:

    50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)

    Đáp số: 19 000 đồng.

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) 4 569 + 3 721 – 500

      b) 9 170 + (15 729 – 7 729)

      Phương pháp giải:

      - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500

      = 7 790.

      b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000

      = 17 170.

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?

        Phương pháp giải:

        Cách 1: 

        - Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng.

        - Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng.

        Cách 2: 

        - Tìm số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt.

        - Tìm số liều vắc-xin còn lại bằng cách lấy số vắc-xin ban đầu trừ đi số vừa tìm được.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Có: 35 800 liều vắc-xin

        Đợt thứ nhất: 16 400 liều

        Đợt thứ hai: 17 340 liều

        Còn lại: … ? liều

        Bài giải

        Cách 1: Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng là:

        35 800 – 16 400 = 19 400 (liều vắc-xin)

        Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:

        19 400 – 17 340 = 2 060 (liều vắc-xin)

        Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.

        Cách 2: Số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt là:

        16 400 + 17 340 = 33 740 (liều vắc-xin)

        Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:

        35 800 – 33 740 = 2 060 (liều vắc-xin)

        Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.

        Luyện tập 1

          Video hướng dẫn giải

          Bài 1

          Đặt tính rồi tính.

          Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 2

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Chọn kết quả đúng.

            Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 6 735 + 3 627.

            b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 24 753 - 16 238.

            c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6 2

            Bài 5

              Video hướng dẫn giải

              Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Binh) về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) vào năm 1010. Hỏi đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm?

              Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 9 1

              Phương pháp giải:

              Để biết chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm ta lấy số năm hiện tại trừ đi năm 1010.

              Lời giải chi tiết:

              Năm nay là năm 2022.

              Vậy Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là

              2022 – 1010 = 1012 (năm)

              Đáp số: 1012 năm

              Bài 2

                Video hướng dẫn giải

                Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?

                Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện tính kết quả từng phép tính rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

                Lời giải chi tiết:

                3 500 + 2 500 = 6 000.

                - 4 956 + 1 000 = 5 956.

                - 15 000 + 6 000 = 21 000.

                - 41 600 – 21 500 = 20 100.

                - 9 850 – 4 000 = 5 850.

                Vậy những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000.

                Vậy những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6 000.

                Bài 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm chữ số thích hợp.

                  Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính, em xác ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 2

                  Luyện tập 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Đặt tính rồi tính.

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    - Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Luyện tập 2
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Đặt tính rồi tính.

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 3

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện tính kết quả từng phép tính rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

                    Lời giải chi tiết:

                    3 500 + 2 500 = 6 000.

                    - 4 956 + 1 000 = 5 956.

                    - 15 000 + 6 000 = 21 000.

                    - 41 600 – 21 500 = 20 100.

                    - 9 850 – 4 000 = 5 850.

                    Vậy những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000.

                    Vậy những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6 000.

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính giá trị của biểu thức.

                    a) 4 569 + 3 721 – 500

                    b) 9 170 + (15 729 – 7 729)

                    Phương pháp giải:

                    - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500

                    = 7 790.

                    b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000

                    = 17 170.

                    Video hướng dẫn giải

                    Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng để mua đồ.

                    Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Mua gấu: 28 000 đồng

                    Mua keo dán: 3 000 đồng

                    Đưa : 50 000 đồng.

                    Trả lại: … ? đồng

                    Bài giải

                    Mai đã mua hết số tiền là:

                    28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)

                    Vậy cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:

                    50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)

                    Đáp số: 19 000 đồng.

                    Video hướng dẫn giải

                    Tìm chữ số thích hợp.

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính, em xác ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Đặt tính rồi tính.

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    - Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn kết quả đúng.

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 6 735 + 3 627.

                    b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 24 753 - 16 238.

                    c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 9

                    Video hướng dẫn giải

                    Đ, S?

                    a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. ….…

                    b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. …….

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 10

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Tính quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú và quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc.

                    Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc là: 590 + 450 = 1 040 m.

                    Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú là: 400 + 280 + 370 = 1 050 m.

                    Ta có 1 040 m < 1 050 m. Ta điền như sau:

                    a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. S

                    b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc.  Đ

                    Video hướng dẫn giải

                    Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?

                    Phương pháp giải:

                    Cách 1: 

                    - Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng.

                    - Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng.

                    Cách 2: 

                    - Tìm số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt.

                    - Tìm số liều vắc-xin còn lại bằng cách lấy số vắc-xin ban đầu trừ đi số vừa tìm được.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 35 800 liều vắc-xin

                    Đợt thứ nhất: 16 400 liều

                    Đợt thứ hai: 17 340 liều

                    Còn lại: … ? liều

                    Bài giải

                    Cách 1: Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng là:

                    35 800 – 16 400 = 19 400 (liều vắc-xin)

                    Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:

                    19 400 – 17 340 = 2 060 (liều vắc-xin)

                    Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.

                    Cách 2: Số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt là:

                    16 400 + 17 340 = 33 740 (liều vắc-xin)

                    Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:

                    35 800 – 33 740 = 2 060 (liều vắc-xin)

                    Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.

                    Video hướng dẫn giải

                    Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Binh) về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) vào năm 1010. Hỏi đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm?

                    Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11

                    Phương pháp giải:

                    Để biết chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm ta lấy số năm hiện tại trừ đi năm 1010.

                    Lời giải chi tiết:

                    Năm nay là năm 2022.

                    Vậy Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là

                    2022 – 1010 = 1012 (năm)

                    Đáp số: 1012 năm

                    Bài 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Đ, S?

                      a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. ….…

                      b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. …….

                      Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7 1

                      Phương pháp giải:

                      Bước 1: Tính quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú và quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc.

                      Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

                      Lời giải chi tiết:

                      Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc là: 590 + 450 = 1 040 m.

                      Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú là: 400 + 280 + 370 = 1 050 m.

                      Ta có 1 040 m < 1 050 m. Ta điền như sau:

                      a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. S

                      b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc.  Đ

                      Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức: Giải pháp học tập hiệu quả

                      Bài tập Toán lớp 3 trang 115 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức, là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phép cộng và phép trừ đã học. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn ở các lớp trên.

                      Nội dung bài tập Toán lớp 3 trang 115

                      Bài tập trang 115 thường bao gồm các dạng bài sau:

                      • Bài tập 1: Tính các phép cộng và phép trừ có số bị trừ, số trừ, tổng, hiệu trong phạm vi 100 000.
                      • Bài tập 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                      • Bài tập 3: Tìm x trong các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ.
                      • Bài tập 4: So sánh các số trong phạm vi 100 000.

                      Phương pháp giải bài tập Toán lớp 3 trang 115

                      Để giải tốt các bài tập trang 115, học sinh cần:

                      1. Nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ: Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên.
                      2. Thực hành tính toán thường xuyên: Luyện tập các phép cộng, trừ để tăng tốc độ và độ chính xác.
                      3. Đọc kỹ đề bài: Xác định đúng yêu cầu của bài toán, các số liệu đã cho và phép tính cần thực hiện.
                      4. Sử dụng các kỹ năng giải toán: Áp dụng các kỹ năng giải toán có lời văn, tìm x, so sánh số.

                      Ví dụ minh họa giải bài tập Toán lớp 3 trang 115

                      Bài tập: 45 678 + 23 456 = ?

                      Giải:

                      45 678

                      + 23 456

                      --------

                      69 134

                      Vậy, 45 678 + 23 456 = 69 134

                      Lợi ích của việc học Toán lớp 3 trang 115 trên Montoan.com.vn

                      • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập.
                      • Bài tập đa dạng: Cung cấp nhiều bài tập thực hành để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
                      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo môi trường học tập thoải mái và hiệu quả.
                      • Học mọi lúc, mọi nơi: Học sinh có thể truy cập và học tập trên mọi thiết bị có kết nối internet.

                      Mở rộng kiến thức về phép cộng và phép trừ

                      Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, học sinh có thể mở rộng kiến thức về phép cộng và phép trừ bằng cách:

                      • Học các bài học trực tuyến: Tham gia các khóa học toán online để học thêm kiến thức và kỹ năng.
                      • Làm các bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
                      • Tham gia các câu lạc bộ toán học: Giao lưu, học hỏi kinh nghiệm từ các bạn cùng sở thích.

                      Kết luận

                      Toán lớp 3 trang 115 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 3. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán và đạt kết quả tốt hơn trong các kỳ thi.

                      Phép tínhKết quả
                      12 345 + 67 89080 235
                      98 765 - 45 67853 087