1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 3 trang 57 tập trung vào việc làm quen với các số có 5 chữ số, đặc biệt là số 100 000. Học sinh sẽ được luyện tập đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị. Số liền trước của số 13 450 là số nào

Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?

    b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?

    c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?

    d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?

    Phương pháp giải:

    - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449.

    b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001.

    c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000.

    d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      Đ, S?

      Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.

      Như vậy:

      a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. .....

      b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. .....

      c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. .....

      Phương pháp giải:

      So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ (vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824)

      b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S (vì bác Đức đã bốc được số 13 824)

      c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đ (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823)

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?

        Phương pháp giải:

        Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000.

        Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.

        Lý thuyết

          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có năm chữ số. Số 100 000 - SGK kết nối tri thức

          Bài 3

            Video hướng dẫn giải

            Chọn câu trả lời đúng.

            Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:

            - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.

            - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.

            - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.

            Số cần tìm là:

            Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 13 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.

            - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.

            Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1.

            - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.

            Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5.

            Vậy ta chọn đáp án C.

            Luyện tập 1

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              Chọn câu trả lời đúng

              Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?

              Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7 1

              Phương pháp giải:

              Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7 2

              Bài 3

                Video hướng dẫn giải

                Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

                a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.

                b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

                c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

                d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 2 1

                Phương pháp giải:

                - Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

                - Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                a) 15 826: Mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu.

                b) 32 043: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba.

                c) 66 401: Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một.

                d) 27 340: Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.

                Bài 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 8 1

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

                  Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6

                  b) 15 000 = 10 000 + 5 000

                  c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9

                  d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5

                  Bài 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    Phương pháp giải:

                    Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1 2

                    Bài 2

                      Video hướng dẫn giải

                      a) Số?

                      Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 12 1

                      b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?

                      Phương pháp giải:

                      a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                      b) Xác định được các số tròn chục nghìn.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 12 2

                      b) Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.

                      Hoạt động 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Hoàn thành bảng sau:

                        Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 1

                        Phương pháp giải:

                        - Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                        - Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 2

                        Bài 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Số?

                          Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6 1

                          Phương pháp giải:

                          Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6 2

                          Hoạt động 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Bài 1

                            Chọn số thích hợp với cách đọc.

                            Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 1

                            Phương pháp giải:

                            Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta nối như sau:

                            Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 2

                            Luyện tập 2

                              Video hướng dẫn giải

                              Bài 1

                              Chọn số thích hợp với cách đọc.

                              Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11 1

                              Phương pháp giải:

                              Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11 2

                              Bài 4

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn số thích hợp với cách đọc.

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 3 1

                                Phương pháp giải:

                                Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.

                                Lời giải chi tiết:

                                70 000: Bảy mươi nghìn

                                80 000: Tám mươi nghìn

                                40 000: Bốn mươi nghìn

                                60 000: Sáu mươi nghìn

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 3 2

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Hoạt động 1
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Hoạt động 2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Luyện tập 1
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Luyện tập 2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Lý thuyết

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Hoàn thành bảng sau:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1

                                Phương pháp giải:

                                - Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                                - Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 2

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 3

                                Phương pháp giải:

                                Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4

                                Video hướng dẫn giải

                                Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

                                a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.

                                b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

                                c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

                                d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5

                                Phương pháp giải:

                                - Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

                                - Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 15 826: Mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu.

                                b) 32 043: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba.

                                c) 66 401: Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một.

                                d) 27 340: Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn số thích hợp với cách đọc.

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6

                                Phương pháp giải:

                                Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.

                                Lời giải chi tiết:

                                70 000: Bảy mươi nghìn

                                80 000: Tám mươi nghìn

                                40 000: Bốn mươi nghìn

                                60 000: Sáu mươi nghìn

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Chọn số thích hợp với cách đọc.

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 8

                                Phương pháp giải:

                                Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta nối như sau:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 9

                                Video hướng dẫn giải

                                a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?

                                b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?

                                c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?

                                d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?

                                Phương pháp giải:

                                - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

                                - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449.

                                b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001.

                                c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000.

                                d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 10

                                Phương pháp giải:

                                Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Chọn câu trả lời đúng

                                Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 12

                                Phương pháp giải:

                                Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 13

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 14

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

                                Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6

                                b) 15 000 = 10 000 + 5 000

                                c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9

                                d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Đ, S?

                                Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.

                                Như vậy:

                                a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. .....

                                b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. .....

                                c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. .....

                                Phương pháp giải:

                                So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ (vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824)

                                b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S (vì bác Đức đã bốc được số 13 824)

                                c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đ (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823)

                                Video hướng dẫn giải

                                Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?

                                Phương pháp giải:

                                Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000.

                                Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Chọn số thích hợp với cách đọc.

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 15

                                Phương pháp giải:

                                Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 16

                                Video hướng dẫn giải

                                a) Số?

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 17

                                b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?

                                Phương pháp giải:

                                a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                                b) Xác định được các số tròn chục nghìn.

                                Lời giải chi tiết:

                                a)

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 18

                                b) Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:

                                - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.

                                - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.

                                - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.

                                Số cần tìm là:

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức 19

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.

                                - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.

                                Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1.

                                - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.

                                Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5.

                                Vậy ta chọn đáp án C.

                                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có năm chữ số. Số 100 000 - SGK kết nối tri thức

                                Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
                                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                                Facebook: MÔN TOÁN
                                Email: montoanmath@gmail.com

                                Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức

                                Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính lớn hơn và hiểu rõ hơn về hệ thập phân. Việc nắm vững kiến thức về các số có 5 chữ số sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.

                                1. Giới thiệu về các số có 5 chữ số

                                Các số có 5 chữ số là những số được tạo thành từ năm hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: 12345, 98760, 50001. Để đọc một số có 5 chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc mỗi hàng một lần.

                                2. Số 100 000

                                Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số. Nó được tạo thành từ một chữ số 1 ở hàng trăm nghìn và các chữ số 0 ở các hàng còn lại. Số 100 000 có ý nghĩa là một trăm nghìn.

                                3. Đọc và Viết các số có 5 chữ số

                                Đọc số:

                                • Ví dụ: 23456 đọc là: Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
                                • Lưu ý: Khi đọc số có các chữ số 0, ta vẫn đọc như bình thường. Ví dụ: 10205 đọc là: Một vạn không hai trăm linh năm.

                                Viết số:

                                • Ví dụ: Ba mươi hai nghìn chín trăm tám mươi bảy viết là: 32987.
                                • Lưu ý: Viết đúng thứ tự các hàng từ trái sang phải.

                                4. So sánh các số có 5 chữ số

                                Để so sánh hai số có 5 chữ số, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                                Ví dụ:

                                • So sánh 45678 và 45679: Vì hàng đơn vị của 45679 lớn hơn hàng đơn vị của 45678 (9 > 8) nên 45679 > 45678.
                                • So sánh 56789 và 56780: Vì hàng đơn vị của 56789 lớn hơn hàng đơn vị của 56780 (9 > 0) nên 56789 > 56780.

                                5. Sắp xếp các số có 5 chữ số

                                Có hai cách sắp xếp các số có 5 chữ số:

                                • Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Sắp xếp từ số nhỏ nhất đến số lớn nhất.
                                • Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Sắp xếp từ số lớn nhất đến số nhỏ nhất.

                                Ví dụ:

                                • Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12345, 98760, 50001, 23456. Kết quả: 12345, 23456, 50001, 98760.
                                • Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12345, 98760, 50001, 23456. Kết quả: 98760, 50001, 23456, 12345.

                                6. Bài tập luyện tập

                                Bài 1: Đọc các số sau: 12345, 67890, 90001, 54321.

                                Bài 2: Viết các số sau: Ba mươi nghìn năm trăm, Bốn mươi nghìn không trăm hai mươi ba, Năm mươi nghìn chín trăm chín mươi chín.

                                Bài 3: So sánh các số sau: 23456 và 23457, 78901 và 78900, 10000 và 10001.

                                Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12345, 54321, 98760, 23456.

                                7. Kết luận

                                Việc hiểu và nắm vững kiến thức về các số có 5 chữ số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.