Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 22 - Bài 8: Luyện tập của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.
Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000 .... Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào ...
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212
b) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023
c) Sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):
2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000
Phương pháp giải:
- Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Dựa vào ví dụ mẫu em viết số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
3 720 598 đọc là: Ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn năm trăm chín mươi tám
Chữ số 7 trong số 3 720 598 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
72 564 000 đọc là: Bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn
Chữ số 7 trong số 72 564 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
897 560 212 đọc là: Tám trăm chín mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi nghìn hai trăm mười hai
Chữ số 7 trong số 897 560 212 thuộc hàng triệu, lớp triệu
b)
8 151 821 = 8 000 000 + 100 000 + 50 000 + 1 000 + 800 + 20 + 1
2 669 000 = 2 000 000 + 600 000 + 60 000 + 9 000
6 348 800 = 6 000 000 + 300 000 + 40 000 + 8 000 + 800
6 507 023 = 6 000 000 + 500 000 + 7 000 + 20 + 3
c)
2 000 000 viết là 2 triệu
380 000 000 viết là 380 triệu
456 000 000 viết là 456 triệu
71 000 000 viết là 71 triệu
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.
b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:
Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) 465 399 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín
10 000 000 đọc là: Mười triệu
568 384 000 đọc là: Năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn
1 000 000 000 đọc là: Một tỉ
b)
- Chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000
Số 967 000 000 có 9 chữ số.
- Bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000
Số 444 000 000 có 9 chữ số.
- Một tỉ: 1 000 000 000.
Số 1 000 000 000 có 10 chữ số.
- Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000
Số 27 500 000 có 8 chữ số.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 1 000 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đọc thông tin sau và nói cho bạn nghe các số em đọc được:
Phương pháp giải:
Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.
b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:
Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) 465 399 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín
10 000 000 đọc là: Mười triệu
568 384 000 đọc là: Năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn
1 000 000 000 đọc là: Một tỉ
b)
- Chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000
Số 967 000 000 có 9 chữ số.
- Bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000
Số 444 000 000 có 9 chữ số.
- Một tỉ: 1 000 000 000.
Số 1 000 000 000 có 10 chữ số.
- Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000
Số 27 500 000 có 8 chữ số.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 1 000 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212
b) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023
c) Sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):
2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000
Phương pháp giải:
- Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Dựa vào ví dụ mẫu em viết số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
3 720 598 đọc là: Ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn năm trăm chín mươi tám
Chữ số 7 trong số 3 720 598 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
72 564 000 đọc là: Bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn
Chữ số 7 trong số 72 564 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
897 560 212 đọc là: Tám trăm chín mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi nghìn hai trăm mười hai
Chữ số 7 trong số 897 560 212 thuộc hàng triệu, lớp triệu
b)
8 151 821 = 8 000 000 + 100 000 + 50 000 + 1 000 + 800 + 20 + 1
2 669 000 = 2 000 000 + 600 000 + 60 000 + 9 000
6 348 800 = 6 000 000 + 300 000 + 40 000 + 8 000 + 800
6 507 023 = 6 000 000 + 500 000 + 7 000 + 20 + 3
c)
2 000 000 viết là 2 triệu
380 000 000 viết là 380 triệu
456 000 000 viết là 456 triệu
71 000 000 viết là 71 triệu
Video hướng dẫn giải
Đọc thông tin sau và nói cho bạn nghe các số em đọc được:
Phương pháp giải:
Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Bài 8: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 Cánh diều là một bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, cũng như giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Bài tập Luyện tập bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Cụ thể:
Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các kỹ năng cộng, trừ cơ bản. Ví dụ:
500 + 300 = 800
700 - 200 = 500
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Khi thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, học sinh cần đặt tính cẩn thận, đảm bảo các hàng thẳng cột. Sau đó, thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ: 4567 + 2345 = 6912
7890 - 1234 = 6656
Khi giải bài toán về đo độ dài, khối lượng, thời gian, học sinh cần chú ý đến việc chuyển đổi các đơn vị đo để thực hiện phép tính. Ví dụ:
2 m = 200 cm
1 kg = 1000 g
1 giờ = 60 phút
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 22 - Bài 8: Luyện tập - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!