Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 40 - Bài 70: Luyện tập chung của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức. Các em hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này nhé!
Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và đường chạy có kích thước như hình dưới đây: Tính diện tích từng mảnh vườn và diện tích cả khu vườn theo sơ đồ dưới đây:
Video hướng dẫn giải
Ông Luyến có một ao nuôi cá hình chữ nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Trung bình mỗi mét vuông mặt ao ông thả 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè. Hỏi ông cần mua bao nhiêu con cá mỗi loại?
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích mặt ao = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Số con cá trắm cỏ = số con cá trắm cỏ thả trong 1 mét vuông mặt ao x diện tích mặt ao
Bước 3: Số con cá mè = số con cá mè thả trong 1 mét vuông mặt ao x diện tích mặt ao
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Ao cá hình chữ nhật
Chiều dài: 40 m
Chiều rộng: 25 m
Mỗi mét vuông: 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè
Cá trắm cỏ: ? con
Cá mè: ? con
Bài giải
Diện tích mặt ao là:
40 x 25 = 1 000 (m2)
Số cá trắm cỏ cần mua là:
2 x 1 000 = 2 000 (con)
Số cá mè cần mua là:
1 x 1 000 = 1 000 (con)
Đáp số: Cá trắm cỏ: 2 000 con
Số cá mè: 1 000 con
Video hướng dẫn giải
Người ta muốn đào một hố cát dạng hình chữ nhật trong một sân cỏ hình chữ nhật với kích thước như sơ đồ dưới đây:
Em hãy tính diện tích hố cát trên. Nói cho bạn nghe cách tính của em.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều dài và chiều rộng của hố cát
Bước 3: Diện tích hố cát = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chiều dài hố cát là:
25 – 13 – 2 = 10 (m)
Chiều rộng hố cát là:
12 – 2 – 7 = 3 (m)
Diện tích hố cát là:
10 x 3 = 30 (m2)
Đáp số: 30 m2
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 m2 = 100 dm2
1 m2 = 10 000 cm2
1 m2 = 1 000 000 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 4 m2 = 400 dm2
7 m2 = 70 000 cm2
3 m2 = 3 000 000 m2
b) 600 cm2 = 6 dm2
300 dm2 = 3 m2
80 000 mm2 = 800 cm2
c) 1 m2 23 dm2 = 123 dm2
5 m2 3 dm2 = 503 dm2
9 m2 23 cm2 = 90023 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích từng mảnh vườn và diện tích cả khu vườn theo sơ đồ dưới đây:
Phương pháp giải:
- Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích cả khu vườn = diện tích trồng khoai + diện tích trồng cà chua + diện tích trồng hoa + diện tích trồng các loại rau
Lời giải chi tiết:
Diện tích mảnh vườn trồng khoai là:
68 x 47 = 3 196 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng cà chua là:
47 x 25 = 1175 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng hoa là:
68 x 12 = 816 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng các loại rau là:
25 x 12 = 300 (m2)
Diện tích cả khu vườn là:
3196 + 1175 + 816 + 300 = 5 487 (m2)
Đáp số: Trồng khoai: 3196 m2
Trồng cà chua: 1175 m2
Trồng hoa: 816 m2
Trồng các loại rau: 300 m2
Cả khu vườn: 5487 m2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và đường chạy có kích thước như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích tranh cổ động = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích đường chạy = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tich viên gạch hình vuông là:
60 x 60 = 3600 (cm2)
Diện tích tranh cổ động là:
15 x 28 = 420 (dm2)
Diện tích đường chạy là:
5 x 80 = 400 (m2)
Đáp số: Viên gạch: 3600 cm2
Bức tranh: 420 dm2
Đường chạy: 400 m2
Video hướng dẫn giải
Một khu vườn sinh thái có dạng hình chữ nhật, chiều dài 180 m, chiều rộng 68 m. Mỗi tháng 1 m2 vườn đó tạo ra khoảng 2 kg ô xi. Hỏi mỗi tháng khu vườn đó tạo ra khoảng bao nhiêu ki-lô-gam ô xi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Số kg ô xi mỗi tháng khu vườn đó tạo ra = số kg ô xi 1 m2 vườn đó tạo ra x diện tích khu vườn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Khu vườn hình chữ nhật
Chiều dài: 180 m
Chiều rộng: 68 m
1m2: 2 kg ô xi
Khu vườn: ? kg ô xi
Bài giải
Diện tích khu vườn là:
180 x 68 = 12 240 (m2)
Số kg ô xi khu vườn đó tạo ra mỗi tháng là:
12 240 x 2 = 24 480 (kg)
Đáp số: 24 480 kg ô xi
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 m2 = 100 dm2
1 m2 = 10 000 cm2
1 m2 = 1 000 000 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 4 m2 = 400 dm2
7 m2 = 70 000 cm2
3 m2 = 3 000 000 m2
b) 600 cm2 = 6 dm2
300 dm2 = 3 m2
80 000 mm2 = 800 cm2
c) 1 m2 23 dm2 = 123 dm2
5 m2 3 dm2 = 503 dm2
9 m2 23 cm2 = 90023 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và đường chạy có kích thước như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích tranh cổ động = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích đường chạy = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tich viên gạch hình vuông là:
60 x 60 = 3600 (cm2)
Diện tích tranh cổ động là:
15 x 28 = 420 (dm2)
Diện tích đường chạy là:
5 x 80 = 400 (m2)
Đáp số: Viên gạch: 3600 cm2
Bức tranh: 420 dm2
Đường chạy: 400 m2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích từng mảnh vườn và diện tích cả khu vườn theo sơ đồ dưới đây:
Phương pháp giải:
- Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích cả khu vườn = diện tích trồng khoai + diện tích trồng cà chua + diện tích trồng hoa + diện tích trồng các loại rau
Lời giải chi tiết:
Diện tích mảnh vườn trồng khoai là:
68 x 47 = 3 196 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng cà chua là:
47 x 25 = 1175 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng hoa là:
68 x 12 = 816 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng các loại rau là:
25 x 12 = 300 (m2)
Diện tích cả khu vườn là:
3196 + 1175 + 816 + 300 = 5 487 (m2)
Đáp số: Trồng khoai: 3196 m2
Trồng cà chua: 1175 m2
Trồng hoa: 816 m2
Trồng các loại rau: 300 m2
Cả khu vườn: 5487 m2
Video hướng dẫn giải
Người ta muốn đào một hố cát dạng hình chữ nhật trong một sân cỏ hình chữ nhật với kích thước như sơ đồ dưới đây:
Em hãy tính diện tích hố cát trên. Nói cho bạn nghe cách tính của em.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều dài và chiều rộng của hố cát
Bước 3: Diện tích hố cát = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chiều dài hố cát là:
25 – 13 – 2 = 10 (m)
Chiều rộng hố cát là:
12 – 2 – 7 = 3 (m)
Diện tích hố cát là:
10 x 3 = 30 (m2)
Đáp số: 30 m2
Video hướng dẫn giải
Ông Luyến có một ao nuôi cá hình chữ nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Trung bình mỗi mét vuông mặt ao ông thả 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè. Hỏi ông cần mua bao nhiêu con cá mỗi loại?
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích mặt ao = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Số con cá trắm cỏ = số con cá trắm cỏ thả trong 1 mét vuông mặt ao x diện tích mặt ao
Bước 3: Số con cá mè = số con cá mè thả trong 1 mét vuông mặt ao x diện tích mặt ao
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Ao cá hình chữ nhật
Chiều dài: 40 m
Chiều rộng: 25 m
Mỗi mét vuông: 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè
Cá trắm cỏ: ? con
Cá mè: ? con
Bài giải
Diện tích mặt ao là:
40 x 25 = 1 000 (m2)
Số cá trắm cỏ cần mua là:
2 x 1 000 = 2 000 (con)
Số cá mè cần mua là:
1 x 1 000 = 1 000 (con)
Đáp số: Cá trắm cỏ: 2 000 con
Số cá mè: 1 000 con
Video hướng dẫn giải
Một khu vườn sinh thái có dạng hình chữ nhật, chiều dài 180 m, chiều rộng 68 m. Mỗi tháng 1 m2 vườn đó tạo ra khoảng 2 kg ô xi. Hỏi mỗi tháng khu vườn đó tạo ra khoảng bao nhiêu ki-lô-gam ô xi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Số kg ô xi mỗi tháng khu vườn đó tạo ra = số kg ô xi 1 m2 vườn đó tạo ra x diện tích khu vườn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Khu vườn hình chữ nhật
Chiều dài: 180 m
Chiều rộng: 68 m
1m2: 2 kg ô xi
Khu vườn: ? kg ô xi
Bài giải
Diện tích khu vườn là:
180 x 68 = 12 240 (m2)
Số kg ô xi khu vườn đó tạo ra mỗi tháng là:
12 240 x 2 = 24 480 (kg)
Đáp số: 24 480 kg ô xi
Bài 70: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, sách Cánh diều. Bài học này tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện cẩn thận để tránh sai sót.
Ví dụ: 1234 + 567 = 1801
Ví dụ: 987 - 456 = 531
Ví dụ: 234 x 5 = 1170
Ví dụ: 678 : 2 = 339
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)
Đáp số: 145 kg
Bài 3 yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn.
Giải:
Chu vi của khu vườn là: (20 + 15) x 2 = 70 (m)
Diện tích của khu vườn là: 20 x 15 = 300 (m2)
Đáp số: Chu vi: 70m, Diện tích: 300m2
Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài để xác định các yếu tố quan trọng.
Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
Viết đáp số rõ ràng và đầy đủ.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Sách bài tập Toán lớp 4
Các trang web học Toán online uy tín như montoan.com.vn
Các video bài giảng Toán lớp 4 trên YouTube
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải các bài tập trong Toán lớp 4 trang 40 - Bài 70: Luyện tập chung - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!