Bài 24 Toán lớp 4 Cánh diều là bài ôn tập giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, so sánh số, và giải toán có lời văn.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số sau .... Đọc các số sau rồi nói cho bạn nghe cách đọc số có nhiều chữ số ...
Video hướng dẫn giải
Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số sau?
a) Một nghìn
b) Một trăm nghìn
c) Một triệu
d) Một tỉ
Phương pháp giải:
Viết các số rồi đếm xem trong mỗi số có bao nhiêu chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
a) Một nghìn viết là: 1 000
Vậy số một nghìn có 3 chữ số 0.
b) Một trăm nghìn viết là: 100 000
Vậy số một trăm nghìn có 5 chữ số 0.
c) Một triệu viết là: 1 000 000
Vậy số một triệu có 6 chữ số 0
d) Một tỉ viết là 1 000 000 000
Vậy số một tỉ có 9 chữ số 0.
Video hướng dẫn giải
Đọc các số sau rồi nói cho bạn nghe cách đọc số có nhiều chữ số:
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng khoảng 384 401 km.
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149 600 000 km.
(Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
384 401 đọc là: Ba trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm linh một
149 600 000 đọc là: Một trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm nghìn
- Cách đọc số có nhiều chữ số:
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Video hướng dẫn giải
Hãy chỉ ra trong sơ đồ sau, những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10:
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ để chỉ ra những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10.
Lời giải chi tiết:
- Những con đường vuông góc với đường số 10 là: đường số 4, đường số 5, đường số 7, đường số 2, đường số 3, đường số 8
- Những con đường song song với đường số 10 là: đường số 1, đường số 9.
Video hướng dẫn giải
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Phương pháp giải:
Em nhớ lại những kiến thức đã học rồi trao đổi với bạn.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Video hướng dẫn giải
Bạn Hà nói rằng chiếc xe nặng 3 tạ 5 yến.
Bạn Ngân nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 tạ.
Bạn Huy nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến.
Theo em, bạn nào nói đúng?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 000 kg = 1 tấn ; 10 kg = 1 yến
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 050 kg = 3 000 kg + 50 kg = 3 tấn + 5 yến = 3 tấn 5 yến
Vạy bạn Huy nói đúng.
Video hướng dẫn giải
Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:
a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số
b) Lập số bé nhất có sáu chữ số
c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Phương pháp giải:
- Lập số có 6 chữ số lớn nhất, bé nhất từ các thẻ đã cho.
- Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ta xét xem số đó gần với số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có sáu chữ số lập được là: 987 654
b) Số bé nhất có sáu chữ số lập được là 102 345
c) Ví dụ ta lập số 526 374.
Làm tròn số 526 374 đến hàng nghìn ta được số 526 000.
Làm tròn số 526 374 đến hàng chục nghìn ta được số 530 000.
Làm tròn số 526 374 đến hàng trăm nghìn ta được số 500 000.
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Dùng thước đo góc để đo các góc sau và nêu kết quả:
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước năm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Góc đỉnh M, cạnh MK, MN có số đo là 90o
Góc đỉnh A, cạnh AB, AC có số đo là 60o
Góc đỉnh O, cạnh OP, OQ có số đo là 120o
Video hướng dẫn giải
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Phương pháp giải:
Em nhớ lại những kiến thức đã học rồi trao đổi với bạn.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Video hướng dẫn giải
Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số sau?
a) Một nghìn
b) Một trăm nghìn
c) Một triệu
d) Một tỉ
Phương pháp giải:
Viết các số rồi đếm xem trong mỗi số có bao nhiêu chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
a) Một nghìn viết là: 1 000
Vậy số một nghìn có 3 chữ số 0.
b) Một trăm nghìn viết là: 100 000
Vậy số một trăm nghìn có 5 chữ số 0.
c) Một triệu viết là: 1 000 000
Vậy số một triệu có 6 chữ số 0
d) Một tỉ viết là 1 000 000 000
Vậy số một tỉ có 9 chữ số 0.
Video hướng dẫn giải
Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:
a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số
b) Lập số bé nhất có sáu chữ số
c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Phương pháp giải:
- Lập số có 6 chữ số lớn nhất, bé nhất từ các thẻ đã cho.
- Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ta xét xem số đó gần với số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có sáu chữ số lập được là: 987 654
b) Số bé nhất có sáu chữ số lập được là 102 345
c) Ví dụ ta lập số 526 374.
Làm tròn số 526 374 đến hàng nghìn ta được số 526 000.
Làm tròn số 526 374 đến hàng chục nghìn ta được số 530 000.
Làm tròn số 526 374 đến hàng trăm nghìn ta được số 500 000.
Video hướng dẫn giải
Đọc các số sau rồi nói cho bạn nghe cách đọc số có nhiều chữ số:
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng khoảng 384 401 km.
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149 600 000 km.
(Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
384 401 đọc là: Ba trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm linh một
149 600 000 đọc là: Một trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm nghìn
- Cách đọc số có nhiều chữ số:
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Dùng thước đo góc để đo các góc sau và nêu kết quả:
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước năm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Góc đỉnh M, cạnh MK, MN có số đo là 90o
Góc đỉnh A, cạnh AB, AC có số đo là 60o
Góc đỉnh O, cạnh OP, OQ có số đo là 120o
Video hướng dẫn giải
Hãy chỉ ra trong sơ đồ sau, những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10:
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ để chỉ ra những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10.
Lời giải chi tiết:
- Những con đường vuông góc với đường số 10 là: đường số 4, đường số 5, đường số 7, đường số 2, đường số 3, đường số 8
- Những con đường song song với đường số 10 là: đường số 1, đường số 9.
Video hướng dẫn giải
Bạn Hà nói rằng chiếc xe nặng 3 tạ 5 yến.
Bạn Ngân nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 tạ.
Bạn Huy nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến.
Theo em, bạn nào nói đúng?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 000 kg = 1 tấn ; 10 kg = 1 yến
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 050 kg = 3 000 kg + 50 kg = 3 tấn + 5 yến = 3 tấn 5 yến
Vạy bạn Huy nói đúng.
Bài 24 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh diều đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa và củng cố những kiến thức mà học sinh đã được học trong suốt chương. Bài học này không giới thiệu kiến thức mới mà tập trung vào việc ôn luyện các kỹ năng và kiến thức đã nắm vững, chuẩn bị cho các bài kiểm tra và đánh giá sắp tới.
Bài 24 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về phép tính, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Cần thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Ví dụ:
12345 + 6789 = 19134
9876 - 4321 = 5555
234 x 56 = 13104
789 : 3 = 263
Để so sánh các số, học sinh cần dựa vào giá trị của từng chữ số ở từng hàng. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu số lượng chữ số bằng nhau, thì so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.
Ví dụ:
12345 > 6789
9876 < 10000
Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, đơn vị đo, yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 12345 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 6789 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số kg gạo còn lại là: 12345 - 6789 = 5556 (kg)
Đáp số: 5556 kg
Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài (mét, centimet, milimet), khối lượng (kilogram, gram), thời gian (giờ, phút, giây) và các mối quan hệ giữa chúng.
Ví dụ:
1 mét = 100 centimet
1 kilogram = 1000 gram
1 giờ = 60 phút
Bài 24 Toán lớp 4 Cánh diều là cơ hội tốt để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bằng cách luyện tập chăm chỉ và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ tự tin hơn trong các bài kiểm tra và đạt kết quả tốt trong môn Toán.