1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100, 1000 (SGK Cánh diều)

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 84, Bài 36 trong sách giáo khoa Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp nhân một số với 10, 100, 1000 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin làm chủ kiến thức.

Vận dụng tính chất của phép tính nhân để tính nhẩm (theo mẫu) Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng

Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

    Phương pháp giải:

    Số cuốn sổ chứa được = số cuốn sổ trong một thùng x số thùng

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    1 thùng: 1 000 cuốn sổ

    43 thùng: ... ? cuốn số

    Bài giải

    43 thùng chứa được số cuốn sổ ghi chép là:

    1 000 x 43 = 43 000 (cuốn)

    Đáp số: 43 000 cuốn sổ

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân với 10, 100, 1 000, ... - SGK Cánh diều

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

        Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        - Tách mỗi thừa số thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

        - Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

        Lời giải chi tiết:

        20 x 70 = 2 x 10 x 7 x 10 = 14 x 100 = 1 400

        40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 16 x 100 = 1 600

        300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000

        600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000

        2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000

        3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000

        Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

          Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          - Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

          - Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

          Lời giải chi tiết:

          3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150

          3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600

          2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000

          2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160

          4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1 200

          3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000

          9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630 

          5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500

          6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000

          Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tính nhẩm:

            Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 0 2

            Câu 5

              Trò chơi "Tính nhẩm"

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 4 1

              Phương pháp giải:

              HS đưa ra những ví dụ về phép nhân với số 10, 100, 1000, ...

              Lời giải chi tiết:

              HS tự thực hiện

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Lý thuyết

              Video hướng dẫn giải

              Tính nhẩm:

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 2

              Video hướng dẫn giải

              Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              - Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

              - Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

              Lời giải chi tiết:

              3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150

              3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600

              2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000

              2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160

              4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1 200

              3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000

              9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630 

              5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500

              6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000

              Video hướng dẫn giải

              Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              - Tách mỗi thừa số thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số

              - Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

              Lời giải chi tiết:

              20 x 70 = 2 x 10 x 7 x 10 = 14 x 100 = 1 400

              40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 16 x 100 = 1 600

              300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000

              600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000

              2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000

              3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000

              Video hướng dẫn giải

              Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

              Phương pháp giải:

              Số cuốn sổ chứa được = số cuốn sổ trong một thùng x số thùng

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              1 thùng: 1 000 cuốn sổ

              43 thùng: ... ? cuốn số

              Bài giải

              43 thùng chứa được số cuốn sổ ghi chép là:

              1 000 x 43 = 43 000 (cuốn)

              Đáp số: 43 000 cuốn sổ

              Trò chơi "Tính nhẩm"

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              HS đưa ra những ví dụ về phép nhân với số 10, 100, 1000, ...

              Lời giải chi tiết:

              HS tự thực hiện

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân với 10, 100, 1 000, ... - SGK Cánh diều

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, ... - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36: Nhân với 10, 100, 1000 (SGK Cánh diều) - Giải chi tiết

              Bài 36 Toán lớp 4 trang 84 thuộc chương trình sách giáo khoa Cánh diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân một số tự nhiên với 10, 100, và 1000. Đây là một kỹ năng quan trọng, giúp học sinh thực hiện các phép tính lớn một cách nhanh chóng và chính xác.

              1. Mục tiêu bài học

              Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

              • Nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000.
              • Áp dụng quy tắc để giải các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
              • Rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.

              2. Nội dung bài học

              Bài học bao gồm các nội dung chính sau:

              1. Lý thuyết: Giới thiệu quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000. Ví dụ: Khi nhân một số với 10, ta chỉ cần thêm một chữ số 0 vào cuối số đó.
              2. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng quy tắc. Ví dụ: 12 x 10 = 120, 35 x 100 = 3500, 7 x 1000 = 7000.
              3. Bài tập luyện tập: Các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.

              3. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 84 - Bài 36 (SGK Cánh diều)

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa:

              Bài 1: Tính nhẩm

              a) 15 x 10 = 150

              b) 23 x 100 = 2300

              c) 4 x 1000 = 4000

              d) 102 x 10 = 1020

              e) 305 x 100 = 30500

              f) 60 x 1000 = 60000

              Bài 2: Tính

              a) 25 x 10 = 250

              b) 123 x 100 = 12300

              c) 56 x 1000 = 56000

              d) 408 x 10 = 4080

              e) 702 x 100 = 70200

              f) 90 x 1000 = 90000

              Bài 3: Tính

              a) 10 x 5 = 50

              b) 100 x 8 = 800

              c) 1000 x 3 = 3000

              d) 10 x 12 = 120

              e) 100 x 25 = 2500

              f) 1000 x 18 = 18000

              4. Mở rộng kiến thức

              Để hiểu sâu hơn về phép nhân, các em có thể tìm hiểu thêm về:

              • Phép nhân và tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân.
              • Ứng dụng của phép nhân trong thực tế.

              5. Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô giáo và bạn bè.

              6. Bảng nhân 10, 100, 1000

              Dưới đây là bảng nhân 10, 100, 1000 để các em tiện theo dõi:

              SốNhân với 10Nhân với 100Nhân với 1000
              1101001000
              2202002000
              3303003000
              ............

              Hy vọng bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1000 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4.