Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 67, Bài 27: Các tính chất của phép cộng trong sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất quan trọng của phép cộng, từ đó áp dụng vào giải các bài toán một cách hiệu quả.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, video hướng dẫn và bài tập luyện tập để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu) .... Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền ....
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các tính chất của phép cộng - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
a) 36 + 14 + 9 = (36 + 14) + 9
= 50 + 9
= 59
b) 51 + 12 + 18 = 51 + (12 + 18)
= 51 + 30
= 81
c) 65 + 9 + 5 = (65 + 5) + 9
= 70 + 9
= 79
d) 31 + 26 + 69 = (31 + 69) + 26
= 100 + 26
= 126
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện và nói cho bạn nghe cách tính:
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
93 + 107 + 59 = (93 + 107) + 59
= 200 + 59
= 259
32 + 146 + 18 = (32 + 18) + 146
= 50 + 146
= 196
82 + 157 + 143 = 82 + (157 + 143)
= 82 + 300
= 382
120 + 170 + 280 = (120 + 280) + 170
= 400 + 170
= 570
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tính chất giao hoán: Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể đổi chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền, cô bán hàng đưa hoá đơn ghi như dưới đây.
Mẹ đưa cho cô bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hoá đơn và cho biết cô bán hàng cần trả bao nhiêu tiền.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xem số tiền cần thanh toán
Bước 2: Số tiền cô bán hàng trả lại = Số tiền mẹ đưa – số tiền ghi trên hóa đơn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hóa đơn: 330 000 đồng
Đưa: 500 000 đồng
Trả lại: ? đồng
Bài giải
Số tiền cô bán hàng cần trả lại số tiền là:
500 000 – 330 000 = 170 000 (đồng)
Đáp số: 170 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tính chất giao hoán: Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể đổi chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
a) 36 + 14 + 9 = (36 + 14) + 9
= 50 + 9
= 59
b) 51 + 12 + 18 = 51 + (12 + 18)
= 51 + 30
= 81
c) 65 + 9 + 5 = (65 + 5) + 9
= 70 + 9
= 79
d) 31 + 26 + 69 = (31 + 69) + 26
= 100 + 26
= 126
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện và nói cho bạn nghe cách tính:
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
93 + 107 + 59 = (93 + 107) + 59
= 200 + 59
= 259
32 + 146 + 18 = (32 + 18) + 146
= 50 + 146
= 196
82 + 157 + 143 = 82 + (157 + 143)
= 82 + 300
= 382
120 + 170 + 280 = (120 + 280) + 170
= 400 + 170
= 570
Video hướng dẫn giải
Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền, cô bán hàng đưa hoá đơn ghi như dưới đây.
Mẹ đưa cho cô bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hoá đơn và cho biết cô bán hàng cần trả bao nhiêu tiền.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xem số tiền cần thanh toán
Bước 2: Số tiền cô bán hàng trả lại = Số tiền mẹ đưa – số tiền ghi trên hóa đơn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hóa đơn: 330 000 đồng
Đưa: 500 000 đồng
Trả lại: ? đồng
Bài giải
Số tiền cô bán hàng cần trả lại số tiền là:
500 000 – 330 000 = 170 000 (đồng)
Đáp số: 170 000 đồng
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các tính chất của phép cộng - SGK Cánh diều
Bài 27 trong sách Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các tính chất cơ bản của phép cộng. Việc nắm vững những tính chất này không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh chóng mà còn phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.
Phép cộng có ba tính chất quan trọng:
Dưới đây là một số bài tập áp dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng:
a) 15 + 25 + 35
b) 42 + 18 + 20
Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 1:
Bài 2:
a) Cách 1: 15 + 25 + 35 = 40 + 35 = 75
Cách 2: 15 + 25 + 35 = 15 + (25 + 35) = 15 + 60 = 75
b) Cách 1: 42 + 18 + 20 = 60 + 20 = 80
Cách 2: 42 + 18 + 20 = 42 + (18 + 20) = 42 + 38 = 80
Bài 3:
Tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg)
Đáp số: 63 kg
Các tính chất của phép cộng không chỉ áp dụng cho các số tự nhiên mà còn áp dụng cho các số thập phân, số nguyên và các loại số khác. Việc hiểu và vận dụng linh hoạt các tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng hơn.
Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các phép toán khác như phép trừ, phép nhân, phép chia và các tính chất tương ứng của chúng. Việc nắm vững kiến thức toán học cơ bản là nền tảng quan trọng để các em học tập tốt các môn học khác và thành công trong cuộc sống.
Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Tính chất | Ví dụ |
---|---|
Tính giao hoán | 7 + 9 = 9 + 7 |
Tính kết hợp | (4 + 5) + 6 = 4 + (5 + 6) |
Số 0 | 10 + 0 = 10 |