Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 74 - Bài 86: Luyện tập chung của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này là cơ hội để các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.
Mẹ lấy 2/3 thanh phô mai để làm bánh Biết rằng trong cơ thể người lượng nước chiếm khoảng 3/5 khối lượng cơ thể
Video hướng dẫn giải
Biết rằng trong cơ thể người lượng nước chiếm khoảng $\frac{3}{5}$ khối lượng cơ thể (Nguồn: http://www.vinmex.com).Hỏi lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Khối lượng nước trong cơ thể người = số kg của người đó x $\frac{3}{5}$
Lời giải chi tiết:
Khối lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là:
$65 \times \frac{3}{5} = 39$(kg)
Đáp số: 39 kg
Video hướng dẫn giải
Mẹ đi siêu thị mua một số thực phẩm. Trong đó, mẹ mua hoa quả hết 350 000 đồng và một số thực phẩm khác hết số tiền bằng $\frac{2}{5}$số tiền mua hoa quả. Mẹ đưa cho nhân viên bán hàng 500 000 đồng và được trả lại 10 000 đồng. Hỏi:
a) Mẹ mua một số thực phẩm khác hết bao nhiêu tiền?
a) Theo em, nhân viên bán hàng có trả lại nhầm tiền không?
Phương pháp giải:
a) Số tiền Mẹ mua thực phẩm khác = số tiền mẹ mua hoa quả x $\frac{2}{5}$
b) Bước 1: Số tiền mẹ phải trả = số tiền mẹ mua hoa quả + Số tiền Mẹ mua thực phẩm khác
Bước 2: Số tiền nhân viên bán hàng phải trả lại = số tiền mẹ đưa cho nhân viên bán hàng - Số tiền mẹ phải trả
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ mua một số thực phẩm khác hết số tiền là:
$350\,000 \times \frac{2}{5} = 140\,000$(đồng)
b) Số tiền mẹ phải trả là:
350 000 + 140 000 = 490 000 (đồng)
Số tiền nhân viên bán hàng phải trả lại là:
500 000 – 490 000 = 10 000 (đồng)
Vậy nhân viên bán hàng không trả lại nhầm tiền
Đáp số: a) 140 000 đồng
b) nhân viên bán hàng không trả lại nhầm tiền
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{3} + \frac{4}{9} = \frac{{21}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{25}}{9}$
b) $\frac{3}{{14}} + 6 = \frac{3}{{14}} + \frac{{84}}{{14}} = \frac{{87}}{{14}}$
c) $\frac{7}{8} - \frac{1}{2} = \frac{7}{8} - \frac{4}{8} = \frac{3}{8}$
d) $5 - \frac{9}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} - \frac{9}{{10}} = \frac{{41}}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{7}{2} \times \frac{1}{6} = \frac{7}{{12}}$
b) $\frac{8}{{11}} \times 4 = \frac{{32}}{{11}}$
c) $\frac{8}{9}:\frac{2}{5} = \frac{8}{9} \times \frac{5}{2} = \frac{{40}}{{18}} = \frac{{20}}{9}$
d) $\frac{5}{8}:7 = \frac{5}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{5}{{56}}$
Video hướng dẫn giải
Mẹ lấy $\frac{2}{3}$ thanh phô mai để làm bánh và lấy $\frac{1}{6}$ thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai?
Phương pháp giải:
- Số phần thanh phô mai đã dùng = số phần thanh phô mai để làm bánh + số phần thanh phô mai để chiên khoai tây
- Số phần thanh phô mai còn lại = 1 – Số phần thanh phô mai đã dùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Làm bánh:$\frac{2}{3}$thanh
Chiên khoai tây: $\frac{1}{6}$thanh
Còn lại: ? thanh
Bài giải
Số phần thanh phô mai đã dùng là:
$\frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$ (thanh)
Số phần thanh phô mai còn lại là:
$1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ (thanh phô mai)
Đáp số: $\frac{1}{6}$ thanh phô mai
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{2} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{10}}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{11}}{3}$
b) $\frac{7}{3} - \frac{2}{3}:\frac{5}{7} = \frac{7}{3} - \frac{2}{3} \times \frac{7}{5} = \frac{7}{3} - \frac{{14}}{{15}} = \frac{{35}}{{15}} - \frac{{14}}{{15}} = \frac{{21}}{{15}} = \frac{7}{5}$
c) $\frac{3}{4} \times \left( {\frac{5}{2} - \frac{3}{2}} \right) = \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Trong một tháng, một nhân viên hành chính phải xử lí 120 báo cáo số liệu gửi về. Tuần đầu tiên người đó xử lí được $\frac{1}{4}$số báo cáo. Tuần tiếp theo người đó xử lí được $\frac{1}{2}$số báo cáo. Hỏi sau hai tuần người đó còn phải xử lí bao nhiêu báo cáo nữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số báo cáo người đó xử lí được trong tuần đầu tiên
Bước 2: Tìm số báo cáo người đó xử lí được trong tuần thứ hai
Bước 3: Tìm số báo cáo người đó phải xử lí sau hai tuần
Lời giải chi tiết:
Số báo cáo người đó xử lí được trong tuần đầu tiên là:
$120 \times \frac{1}{4} = 30$ (báo cáo)
Số báo cáo người đó xử lí được trong tuần thứ hai là:
$120 \times \frac{1}{2} = 60$(báo cáo)
Số báo cáo người đó phải xử lí sau hai tuần là:
120 – 30 – 60 = 30 (báo cáo)
Đáp số: 30 báo cáo
Video hướng dẫn giải
Tuần trước số lượt khách tham quan vườn bách thú là 489 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên tuần này số lượt khách tham quan vườn bách thú chỉ bằng $\frac{2}{3}$số lượt khách tham quan của tuần trước. Tính số lượt khách tham quan tuần này.
Phương pháp giải:
Số lượt khách tham quan tuần này = số lượt khách tham quan tuần trước x $\frac{2}{3}$
Lời giải chi tiết:
Số lượt khách tham quan tuần này là:
$489 \times \frac{2}{3} = 326$ (lượt)
Đáp số: 326 lượt
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{3} + \frac{4}{9} = \frac{{21}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{25}}{9}$
b) $\frac{3}{{14}} + 6 = \frac{3}{{14}} + \frac{{84}}{{14}} = \frac{{87}}{{14}}$
c) $\frac{7}{8} - \frac{1}{2} = \frac{7}{8} - \frac{4}{8} = \frac{3}{8}$
d) $5 - \frac{9}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} - \frac{9}{{10}} = \frac{{41}}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{7}{2} \times \frac{1}{6} = \frac{7}{{12}}$
b) $\frac{8}{{11}} \times 4 = \frac{{32}}{{11}}$
c) $\frac{8}{9}:\frac{2}{5} = \frac{8}{9} \times \frac{5}{2} = \frac{{40}}{{18}} = \frac{{20}}{9}$
d) $\frac{5}{8}:7 = \frac{5}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{5}{{56}}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{2} \times \frac{4}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{10}}{3} + \frac{1}{3} = \frac{{11}}{3}$
b) $\frac{7}{3} - \frac{2}{3}:\frac{5}{7} = \frac{7}{3} - \frac{2}{3} \times \frac{7}{5} = \frac{7}{3} - \frac{{14}}{{15}} = \frac{{35}}{{15}} - \frac{{14}}{{15}} = \frac{{21}}{{15}} = \frac{7}{5}$
c) $\frac{3}{4} \times \left( {\frac{5}{2} - \frac{3}{2}} \right) = \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Mẹ lấy $\frac{2}{3}$ thanh phô mai để làm bánh và lấy $\frac{1}{6}$ thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai?
Phương pháp giải:
- Số phần thanh phô mai đã dùng = số phần thanh phô mai để làm bánh + số phần thanh phô mai để chiên khoai tây
- Số phần thanh phô mai còn lại = 1 – Số phần thanh phô mai đã dùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Làm bánh:$\frac{2}{3}$thanh
Chiên khoai tây: $\frac{1}{6}$thanh
Còn lại: ? thanh
Bài giải
Số phần thanh phô mai đã dùng là:
$\frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$ (thanh)
Số phần thanh phô mai còn lại là:
$1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ (thanh phô mai)
Đáp số: $\frac{1}{6}$ thanh phô mai
Video hướng dẫn giải
Biết rằng trong cơ thể người lượng nước chiếm khoảng $\frac{3}{5}$ khối lượng cơ thể (Nguồn: http://www.vinmex.com).Hỏi lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Khối lượng nước trong cơ thể người = số kg của người đó x $\frac{3}{5}$
Lời giải chi tiết:
Khối lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là:
$65 \times \frac{3}{5} = 39$(kg)
Đáp số: 39 kg
Video hướng dẫn giải
Trong một tháng, một nhân viên hành chính phải xử lí 120 báo cáo số liệu gửi về. Tuần đầu tiên người đó xử lí được $\frac{1}{4}$số báo cáo. Tuần tiếp theo người đó xử lí được $\frac{1}{2}$số báo cáo. Hỏi sau hai tuần người đó còn phải xử lí bao nhiêu báo cáo nữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số báo cáo người đó xử lí được trong tuần đầu tiên
Bước 2: Tìm số báo cáo người đó xử lí được trong tuần thứ hai
Bước 3: Tìm số báo cáo người đó phải xử lí sau hai tuần
Lời giải chi tiết:
Số báo cáo người đó xử lí được trong tuần đầu tiên là:
$120 \times \frac{1}{4} = 30$ (báo cáo)
Số báo cáo người đó xử lí được trong tuần thứ hai là:
$120 \times \frac{1}{2} = 60$(báo cáo)
Số báo cáo người đó phải xử lí sau hai tuần là:
120 – 30 – 60 = 30 (báo cáo)
Đáp số: 30 báo cáo
Video hướng dẫn giải
Tuần trước số lượt khách tham quan vườn bách thú là 489 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên tuần này số lượt khách tham quan vườn bách thú chỉ bằng $\frac{2}{3}$số lượt khách tham quan của tuần trước. Tính số lượt khách tham quan tuần này.
Phương pháp giải:
Số lượt khách tham quan tuần này = số lượt khách tham quan tuần trước x $\frac{2}{3}$
Lời giải chi tiết:
Số lượt khách tham quan tuần này là:
$489 \times \frac{2}{3} = 326$ (lượt)
Đáp số: 326 lượt
Video hướng dẫn giải
Mẹ đi siêu thị mua một số thực phẩm. Trong đó, mẹ mua hoa quả hết 350 000 đồng và một số thực phẩm khác hết số tiền bằng $\frac{2}{5}$số tiền mua hoa quả. Mẹ đưa cho nhân viên bán hàng 500 000 đồng và được trả lại 10 000 đồng. Hỏi:
a) Mẹ mua một số thực phẩm khác hết bao nhiêu tiền?
a) Theo em, nhân viên bán hàng có trả lại nhầm tiền không?
Phương pháp giải:
a) Số tiền Mẹ mua thực phẩm khác = số tiền mẹ mua hoa quả x $\frac{2}{5}$
b) Bước 1: Số tiền mẹ phải trả = số tiền mẹ mua hoa quả + Số tiền Mẹ mua thực phẩm khác
Bước 2: Số tiền nhân viên bán hàng phải trả lại = số tiền mẹ đưa cho nhân viên bán hàng - Số tiền mẹ phải trả
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ mua một số thực phẩm khác hết số tiền là:
$350\,000 \times \frac{2}{5} = 140\,000$(đồng)
b) Số tiền mẹ phải trả là:
350 000 + 140 000 = 490 000 (đồng)
Số tiền nhân viên bán hàng phải trả lại là:
500 000 – 490 000 = 10 000 (đồng)
Vậy nhân viên bán hàng không trả lại nhầm tiền
Đáp số: a) 140 000 đồng
b) nhân viên bán hàng không trả lại nhầm tiền
Bài 86: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 86 Luyện tập chung bao gồm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm nhanh
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính nhẩm.
Ví dụ: 25 + 15 = ?; 40 - 10 = ?; 5 x 6 = ?; 36 : 4 = ?
Bài 2: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
Ví dụ: 123 + 456 = ?; 789 - 123 = ?; 23 x 45 = ?; 678 : 6 = ?
Bài 3: Giải toán có lời văn
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 4: Bài toán thực tế
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Ví dụ: Một người nông dân trồng được 200 cây cam. Mỗi cây cam thu hoạch được 50 quả. Hỏi người nông dân thu hoạch được bao nhiêu quả cam?
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc học Toán và đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra. Chúc các em học tốt!
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính nhẩm |
Bài 2 | Giải phép tính |
Bài 3 | Giải toán lời văn |
Bài 4 | Bài toán thực tế |