1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều

Bài học Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Cánh diều giới thiệu khái niệm về mét vuông, đơn vị đo diện tích thường gặp trong thực tế. Bài học này giúp học sinh làm quen với việc đo đạc và tính toán diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.

Tại montoan.com.vn, các em học sinh sẽ được học bài và giải bài tập Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông một cách dễ dàng và hiệu quả.

a) Đọc các số đo diện tích sau: 175 m2, 20 m2, 5 600 m2, Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp để đặt vào ô ?

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    a) Đọc các số đo diện tích sau: 175 m2, 20 m2, 5 600 m2

    b) Viết các số đo diện tích sau:

    - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông,

    - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông,

    - Một trăm ba mươi lăm mét vuông.

    Phương pháp giải:

    Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

    Lời giải chi tiết:

    a) 175m2: Một trăm bảy mươi lăm mét vuông

    20 m2: Hai mươi mét vuông

    5 600 m2: Năm nghìn sáu trăm mét vuông

    b)

    - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông: 6 430 m2

    - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông: 12 500 m2

    - Một trăm ba mươi lăm mét vuông: 135 m2

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.

      b) Tính diện tích mảnh vườn hình vuông có cạnh 12 m.

      Phương pháp giải:

      a) diện tích tấm thảm = chiều dài x chiều rộng

      b) diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật là:

      8 x 6 = 48 (m2)

      Đáp số: 48 m2

      b) Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

      12 x 12 = 144 (m2)

      Đáp số: 144 m2

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp để đặt vào ô ?

        a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 ?

        b) Diện tích một sân chơi là 3 600 ?

        c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 ?

        d) Diện tích một căn phòng là 30 ?

        Phương pháp giải:

        Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp với mỗi câu.

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 cm2

        b) Diện tích một sân chơi là 3 600 m2

        c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 cm2

        d) Diện tích một căn phòng là 30 m2

        Lý thuyết

          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mét vuông - SGK Cánh diều

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            Em hãy ước lượng và cho biết:

            a) Diện tích nền nhà em khoảng bao nhiêu mét vuông.

            a) Diện tích lớp học em khoảng bao nhiêu mét vuông.

            Phương pháp giải:

            Học sinh tự ước lượng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích nền nhà em khoảng 60 m2

            b) Diện tích lớp học em khoảng 40 m2

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Người ta sơn một bức tường có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy tính diện tích cần sơn, biết rằng tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là 6 m2.

              Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Diện tích bức tường hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

              Bước 2: Diện tích cần sơn = Diện tích một bức tường - tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích bức tường hình chữ nhật là:

              8 x 3 = 24 (m2)

              Diện tích cần sơn là:

              24 – 6 = 18 (m2)

              Đáp số: 18 m2

              Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy đánh dấu trên nền phòng học một hình vuông có diện tích 1 m2 rồi thử xem có bao nhiêu bạn đứng được trong diện tích đó.

                Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều 4 1

                b) Tìm trong thực tế những vật có diện tích khoảng 1 m2.

                Phương pháp giải:

                Học sinh tìm trong thực tế những vật có diện tích khoảng 1 m2.

                Lời giải chi tiết:

                a) Có khoảng 9 bạn đứng được trong diện tích 1 m2

                b) Những vật có diện tích khoảng 1 m2  là mặt bàn, gương soi,…

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                a) Đọc các số đo diện tích sau: 175 m2, 20 m2, 5 600 m2

                b) Viết các số đo diện tích sau:

                - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông,

                - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông,

                - Một trăm ba mươi lăm mét vuông.

                Phương pháp giải:

                Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

                Lời giải chi tiết:

                a) 175m2: Một trăm bảy mươi lăm mét vuông

                20 m2: Hai mươi mét vuông

                5 600 m2: Năm nghìn sáu trăm mét vuông

                b)

                - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông: 6 430 m2

                - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông: 12 500 m2

                - Một trăm ba mươi lăm mét vuông: 135 m2

                Video hướng dẫn giải

                Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp để đặt vào ô ?

                a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 ?

                b) Diện tích một sân chơi là 3 600 ?

                c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 ?

                d) Diện tích một căn phòng là 30 ?

                Phương pháp giải:

                Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp với mỗi câu.

                Lời giải chi tiết:

                a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 cm2

                b) Diện tích một sân chơi là 3 600 m2

                c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 cm2

                d) Diện tích một căn phòng là 30 m2

                Video hướng dẫn giải

                a) Tính diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.

                b) Tính diện tích mảnh vườn hình vuông có cạnh 12 m.

                Phương pháp giải:

                a) diện tích tấm thảm = chiều dài x chiều rộng

                b) diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh

                Lời giải chi tiết:

                a) Diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật là:

                8 x 6 = 48 (m2)

                Đáp số: 48 m2

                b) Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

                12 x 12 = 144 (m2)

                Đáp số: 144 m2

                Video hướng dẫn giải

                Người ta sơn một bức tường có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy tính diện tích cần sơn, biết rằng tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là 6 m2.

                Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Diện tích bức tường hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                Bước 2: Diện tích cần sơn = Diện tích một bức tường - tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào

                Lời giải chi tiết:

                Diện tích bức tường hình chữ nhật là:

                8 x 3 = 24 (m2)

                Diện tích cần sơn là:

                24 – 6 = 18 (m2)

                Đáp số: 18 m2

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy đánh dấu trên nền phòng học một hình vuông có diện tích 1 m2 rồi thử xem có bao nhiêu bạn đứng được trong diện tích đó.

                Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều 2

                b) Tìm trong thực tế những vật có diện tích khoảng 1 m2.

                Phương pháp giải:

                Học sinh tìm trong thực tế những vật có diện tích khoảng 1 m2.

                Lời giải chi tiết:

                a) Có khoảng 9 bạn đứng được trong diện tích 1 m2

                b) Những vật có diện tích khoảng 1 m2  là mặt bàn, gương soi,…

                Video hướng dẫn giải

                Em hãy ước lượng và cho biết:

                a) Diện tích nền nhà em khoảng bao nhiêu mét vuông.

                a) Diện tích lớp học em khoảng bao nhiêu mét vuông.

                Phương pháp giải:

                Học sinh tự ước lượng.

                Lời giải chi tiết:

                a) Diện tích nền nhà em khoảng 60 m2

                b) Diện tích lớp học em khoảng 40 m2

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mét vuông - SGK Cánh diều

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                Bài 67 Toán lớp 4 trang 34 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đơn vị đo diện tích mét vuông. Dưới đây là giải chi tiết bài tập và hướng dẫn giải để các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về bài học này.

                1. Khái niệm về mét vuông

                Mét vuông (m²) là đơn vị đo diện tích. Một mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. Để hình dung rõ hơn, ta có thể liên hệ với các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Ví dụ, diện tích một ô vuông trên giấy kẻ ô có thể gần bằng 1 mét vuông.

                2. Bài tập 1: Tính diện tích hình chữ nhật

                Bài tập yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng cho trước. Để tính diện tích hình chữ nhật, ta sử dụng công thức:

                Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

                Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

                Diện tích = 5m x 3m = 15m²

                3. Bài tập 2: Tính diện tích hình vuông

                Bài tập yêu cầu tính diện tích của một hình vuông có cạnh cho trước. Để tính diện tích hình vuông, ta sử dụng công thức:

                Diện tích = Cạnh x Cạnh

                Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 4m. Diện tích của hình vuông đó là:

                Diện tích = 4m x 4m = 16m²

                4. Bài tập 3: So sánh diện tích

                Bài tập yêu cầu so sánh diện tích của hai hình chữ nhật hoặc hai hình vuông khác nhau. Để so sánh diện tích, ta tính diện tích của mỗi hình và so sánh kết quả.

                Ví dụ: Hình chữ nhật A có chiều dài 6m và chiều rộng 4m. Hình chữ nhật B có chiều dài 5m và chiều rộng 5m. So sánh diện tích của hai hình chữ nhật này.

                Diện tích hình chữ nhật A = 6m x 4m = 24m²

                Diện tích hình chữ nhật B = 5m x 5m = 25m²

                Vậy diện tích hình chữ nhật B lớn hơn diện tích hình chữ nhật A.

                5. Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức về mét vuông và cách tính diện tích, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

                • Tính diện tích của một phòng học có chiều dài 8m và chiều rộng 6m.
                • Tính diện tích của một mảnh đất hình vuông có cạnh 10m.
                • So sánh diện tích của hai mảnh đất hình chữ nhật, một mảnh có chiều dài 12m và chiều rộng 5m, mảnh còn lại có chiều dài 10m và chiều rộng 6m.

                6. Mở rộng kiến thức

                Ngoài mét vuông, còn có các đơn vị đo diện tích khác như:

                • Đề-xi-mét vuông (dm²)
                • Centimet vuông (cm²)
                • Milimet vuông (mm²)

                Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

                • 1m² = 100dm²
                • 1m² = 10000cm²
                • 1m² = 1000000mm²

                7. Kết luận

                Bài học Toán lớp 4 trang 34 - Bài 67: Mét vuông - SGK Cánh diều đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm mét vuông và cách tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. Việc nắm vững kiến thức này sẽ rất hữu ích cho các em trong việc giải quyết các bài toán thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

                Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập.