Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 4 - Bài 53: Khái niệm phân số trong sách giáo khoa Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với khái niệm phân số, hiểu rõ cấu trúc và ý nghĩa của phân số trong cuộc sống hàng ngày.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phân số.
a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình: Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Khái niệm phân số
Video hướng dẫn giải
Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và chỉ ra lỗi sai
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Phát biểu sai vì hình 1 không chia thành 2 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{1}{2}$hình tam giác.
Hình 2: Phát biểu sai vì hình 2 không chia thành 3 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{1}{3}$ hình chữ nhật.
Hình 3: Phát biểu sai vì hình 3 không chia thành 3 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{2}{3}$ hình vuông.
Video hướng dẫn giải
Người ta đã ngăn $\frac{3}{4}$mặt đường để tiến hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân số để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Người ta đã ngăn $\frac{3}{4}$mặt đường để tiến hành sửa chữa nghĩa là mặt đường được chia làm 4 làn bằng nhau, trong đó 3 làn đường không được đi vào do cần sửa chữa, 1 làn đường còn lại được phép đi.
Video hướng dẫn giải
a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
b) Nêu phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau
b) Phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại có tử số là số lon nước ngọt còn lại và mẫu số là số lon nước ngọt ban đầu trong hộp
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
a)Thực hiện (theo mẫu):
b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười.
c) Đọc các phân số: $\frac{8}{{11}}$; $\frac{6}{7}$; $\frac{4}{9}$; $\frac{5}{{100}}$
Phương pháp giải:
- Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ba phần bảy: $\frac{3}{7}$
Năm phần mười hai :$\frac{5}{{12}}$
Chín phần mười: $\frac{9}{{10}}$
c) $\frac{8}{{11}}$ đọc là: Tám phần mười một
$\frac{6}{7}$ đọc là: Sáu phần bảy
$\frac{4}{9}$ đọc là: Bốn phần chín
$\frac{5}{{100}}$ đọc là: Năm phần một trăm
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Đố bạn”
Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn phân số đó vào vở. Đố bạn đọc và nêu tử số, mẫu số của phân số đó.
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hiện
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Đọc: Bốn phần bảy
Phân số $\frac{4}{7}$có tử số là 4, mẫu số là 7
Video hướng dẫn giải
a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình:
b) Thực hiện (theo mẫu):
c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số có ở câu b.
Phương pháp giải:
- Chọn phân số chỉ số phần được tô màu và cách đọc phân số tương ứng với mỗi hình
- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
c) Phân số $\frac{3}{5}$ có tử số là 3, mẫu số là 5
Phân số $\frac{5}{8}$có tử số là 5, mẫu số là 8
Phân số $\frac{4}{8}$có tử số là 4, mẫu số là 8
Video hướng dẫn giải
a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình:
b) Thực hiện (theo mẫu):
c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số có ở câu b.
Phương pháp giải:
- Chọn phân số chỉ số phần được tô màu và cách đọc phân số tương ứng với mỗi hình
- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
c) Phân số $\frac{3}{5}$ có tử số là 3, mẫu số là 5
Phân số $\frac{5}{8}$có tử số là 5, mẫu số là 8
Phân số $\frac{4}{8}$có tử số là 4, mẫu số là 8
Video hướng dẫn giải
Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và chỉ ra lỗi sai
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Phát biểu sai vì hình 1 không chia thành 2 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{1}{2}$hình tam giác.
Hình 2: Phát biểu sai vì hình 2 không chia thành 3 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{1}{3}$ hình chữ nhật.
Hình 3: Phát biểu sai vì hình 3 không chia thành 3 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng $\frac{2}{3}$ hình vuông.
Video hướng dẫn giải
a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
b) Nêu phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau
b) Phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại có tử số là số lon nước ngọt còn lại và mẫu số là số lon nước ngọt ban đầu trong hộp
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
a)Thực hiện (theo mẫu):
b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười.
c) Đọc các phân số: $\frac{8}{{11}}$; $\frac{6}{7}$; $\frac{4}{9}$; $\frac{5}{{100}}$
Phương pháp giải:
- Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ba phần bảy: $\frac{3}{7}$
Năm phần mười hai :$\frac{5}{{12}}$
Chín phần mười: $\frac{9}{{10}}$
c) $\frac{8}{{11}}$ đọc là: Tám phần mười một
$\frac{6}{7}$ đọc là: Sáu phần bảy
$\frac{4}{9}$ đọc là: Bốn phần chín
$\frac{5}{{100}}$ đọc là: Năm phần một trăm
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Đố bạn”
Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn phân số đó vào vở. Đố bạn đọc và nêu tử số, mẫu số của phân số đó.
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hiện
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Đọc: Bốn phần bảy
Phân số $\frac{4}{7}$có tử số là 4, mẫu số là 7
Video hướng dẫn giải
Người ta đã ngăn $\frac{3}{4}$mặt đường để tiến hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân số để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Người ta đã ngăn $\frac{3}{4}$mặt đường để tiến hành sửa chữa nghĩa là mặt đường được chia làm 4 làn bằng nhau, trong đó 3 làn đường không được đi vào do cần sửa chữa, 1 làn đường còn lại được phép đi.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Khái niệm phân số
Bài 53 Toán lớp 4 Cánh diều giới thiệu khái niệm phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của toán học. Phân số xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, từ việc chia sẻ bánh kẹo đến đo lường và tính toán. Việc hiểu rõ về phân số sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.
Một phân số được tạo thành từ hai phần: tử số và mẫu số, được viết dưới dạng a/b, trong đó:
Ví dụ: Phân số 1/2 có tử số là 1 và mẫu số là 2. Điều này có nghĩa là một phần được lấy ra từ tổng số hai phần bằng nhau.
Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Ví dụ:
Để đọc một phân số, ta đọc tử số trước, sau đó đọc “phần” và cuối cùng đọc mẫu số. Ví dụ:
Để viết một phân số, ta viết tử số lên trên gạch ngang, sau đó viết mẫu số xuống dưới gạch ngang.
Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập về khái niệm phân số:
Phân số có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Các em có thể tìm hiểu thêm về các loại phân số khác nhau (phân số tối giản, phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, nhỏ hơn) và các phép toán với phân số (cộng, trừ, nhân, chia) trong các bài học tiếp theo.
Để nắm vững kiến thức về phân số, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập về phân số trên montoan.com.vn, được phân loại theo mức độ khó để các em có thể lựa chọn bài tập phù hợp với khả năng của mình.
Hy vọng bài học Toán lớp 4 trang 4 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Cánh diều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!