Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 26 - Bài 63: Luyện tập của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài học. Các em có thể xem trước lý thuyết, làm bài tập và kiểm tra kết quả ngay tại đây.
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số: a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{{10}}$
b) $\frac{7}{{12}}$ và $\frac{5}{6}$
c) $\frac{3}{4}$ và $\frac{1}{2}$
d) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{11}}{{21}}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số:
+ Tìm mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng
+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
- So sánh hai phân số cùng mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$, giữ nguyên phân số $\frac{3}{{10}}$
Vì $\frac{4}{{10}}$ > $\frac{3}{{10}}$ nên $\frac{2}{5}$ > $\frac{3}{{10}}$
b) $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{7}{{12}}$
Vì $\frac{7}{{12}}$ < $\frac{{10}}{{12}}$ nên $\frac{7}{{12}}$ < $\frac{5}{6}$
c) $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{2}{4}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{3}{4}$
Vì $\frac{3}{4}$> $\frac{2}{4}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{1}{2}$
d) $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{56}}{{21}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{21}}$
Vì $\frac{{56}}{{21}}$ > $\frac{{11}}{{21}}$ nên $\frac{8}{3}$ > $\frac{{11}}{{21}}$
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số:
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9} < \frac{7}{9}$
b) $\frac{7}{6} > \frac{6}{6}$
c) $\frac{3}{{14}} < \frac{5}{{14}}$
d) $\frac{5}{8} < \frac{9}{8}$
Video hướng dẫn giải
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:
b) Trong các phân số ở câu a, phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?
Phương pháp giải:
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số
b) Áp dụng phương pháp so sánh phân số với 1
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a)
b)Các phân số bé hơn 1 là: $\frac{1}{4};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{2}{4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{3}{4}{\mkern 1mu} {\text{ }}$
Các phân số lớn hơn 1 là: $\frac{5}{4};\,\,\frac{7}{4};\,\,\frac{8}{4};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{11}}{4}$
Video hướng dẫn giải
Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100g của một loại đậu tương như thông tin sau:
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{4}$ và $\frac{3}{8}$
- So sánh hai phân số sau khi quy đồng và kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$; Giữ nguyên phân số $\frac{3}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{3}{8}$ nên $\frac{1}{4}$ < $\frac{3}{8}$
Vậy hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh ít hơn hàm lượng protein có trong 100g của một loại đậu tương.
Video hướng dẫn giải
Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau.
a) Trong hai bạn Linh và Khôi, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?
b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$ rồi so sánh và kết luận
b) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{3}{4};\frac{1}{2};\frac{5}{8}$ rồi so sánh và kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{6}{8} > \frac{5}{8}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{8}$
Vậy bạn Linh đọc được nhiều trang sách hơn bạn Khôi.
b) Ta có $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$
Vì $\frac{4}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy bạn Linh đã đọc được nhiều trang sách nhất.
Video hướng dẫn giải
a) >, <, = ?
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Phương pháp giải:
a)
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}$ < 1
$\frac{8}{7}$ > 1
$\frac{9}{9}$ = 1
$\frac{9}{2}$ và $\frac{3}{4}$
Ta có $\frac{9}{2}$= $\frac{{9 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{{18}}{4}$
Vì $\frac{{18}}{4}$ > $\frac{3}{4}$nên $\frac{9}{2}$ > $\frac{3}{4}$
b)
+) $\frac{3}{5};\,\,\frac{8}{5}$ và $\frac{2}{5}$
Ta có $\frac{2}{5} < \frac{3}{5} < \frac{8}{5}$ .Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{5};\,\,\,\frac{3}{5};\,\,\,\frac{8}{5}$
+) $\frac{5}{2};\,\,\frac{1}{6}$ và 1
Ta có $\frac{5}{2} > 1$ ; $\frac{1}{6} < 1$
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{6};\,\,\,1\,\,;\,\,\,\frac{5}{2}$
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số:
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9} < \frac{7}{9}$
b) $\frac{7}{6} > \frac{6}{6}$
c) $\frac{3}{{14}} < \frac{5}{{14}}$
d) $\frac{5}{8} < \frac{9}{8}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{{10}}$
b) $\frac{7}{{12}}$ và $\frac{5}{6}$
c) $\frac{3}{4}$ và $\frac{1}{2}$
d) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{11}}{{21}}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số:
+ Tìm mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng
+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
- So sánh hai phân số cùng mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$, giữ nguyên phân số $\frac{3}{{10}}$
Vì $\frac{4}{{10}}$ > $\frac{3}{{10}}$ nên $\frac{2}{5}$ > $\frac{3}{{10}}$
b) $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{7}{{12}}$
Vì $\frac{7}{{12}}$ < $\frac{{10}}{{12}}$ nên $\frac{7}{{12}}$ < $\frac{5}{6}$
c) $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{2}{4}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{3}{4}$
Vì $\frac{3}{4}$> $\frac{2}{4}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{1}{2}$
d) $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{56}}{{21}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{21}}$
Vì $\frac{{56}}{{21}}$ > $\frac{{11}}{{21}}$ nên $\frac{8}{3}$ > $\frac{{11}}{{21}}$
Video hướng dẫn giải
a) >, <, = ?
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Phương pháp giải:
a)
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}$ < 1
$\frac{8}{7}$ > 1
$\frac{9}{9}$ = 1
$\frac{9}{2}$ và $\frac{3}{4}$
Ta có $\frac{9}{2}$= $\frac{{9 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{{18}}{4}$
Vì $\frac{{18}}{4}$ > $\frac{3}{4}$nên $\frac{9}{2}$ > $\frac{3}{4}$
b)
+) $\frac{3}{5};\,\,\frac{8}{5}$ và $\frac{2}{5}$
Ta có $\frac{2}{5} < \frac{3}{5} < \frac{8}{5}$ .Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{5};\,\,\,\frac{3}{5};\,\,\,\frac{8}{5}$
+) $\frac{5}{2};\,\,\frac{1}{6}$ và 1
Ta có $\frac{5}{2} > 1$ ; $\frac{1}{6} < 1$
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{6};\,\,\,1\,\,;\,\,\,\frac{5}{2}$
Video hướng dẫn giải
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:
b) Trong các phân số ở câu a, phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?
Phương pháp giải:
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số
b) Áp dụng phương pháp so sánh phân số với 1
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a)
b)Các phân số bé hơn 1 là: $\frac{1}{4};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{2}{4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{3}{4}{\mkern 1mu} {\text{ }}$
Các phân số lớn hơn 1 là: $\frac{5}{4};\,\,\frac{7}{4};\,\,\frac{8}{4};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{11}}{4}$
Video hướng dẫn giải
Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau.
a) Trong hai bạn Linh và Khôi, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?
b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$ rồi so sánh và kết luận
b) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{3}{4};\frac{1}{2};\frac{5}{8}$ rồi so sánh và kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{6}{8} > \frac{5}{8}$ nên $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{8}$
Vậy bạn Linh đọc được nhiều trang sách hơn bạn Khôi.
b) Ta có $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$
Vì $\frac{4}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy bạn Linh đã đọc được nhiều trang sách nhất.
Video hướng dẫn giải
Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100g của một loại đậu tương như thông tin sau:
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{4}$ và $\frac{3}{8}$
- So sánh hai phân số sau khi quy đồng và kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$; Giữ nguyên phân số $\frac{3}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{3}{8}$ nên $\frac{1}{4}$ < $\frac{3}{8}$
Vậy hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh ít hơn hàm lượng protein có trong 100g của một loại đậu tương.
Bài 63 Toán lớp 4 trang 26 sách Cánh Diều là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.
Ví dụ: 12 + 8 = ?; 25 - 10 = ?; 6 x 7 = ?; 36 : 4 = ?
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Ví dụ: 1234 + 567 = ?; 987 - 456 = ?; 23 x 45 = ?; 678 : 6 = ?
Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Học sinh cần nắm vững các quy tắc đổi đơn vị để giải bài tập.
Ví dụ: Đổi 3m = ?cm; 2kg = ?g; 1 giờ = ? phút
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 26 - Bài 63: Luyện tập - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!